Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: cứ 2,1 phần khối lượng cacbon lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hidro. Hãy định công thức phân tử chất hữu cơ, biết rằng 1 gam chất hữu cơ đó ở đktc chiếm thể tích 373,3 cm^3.
C : H : O = (2,1/12) : (0,35/1) : (2,8/16) = 0,175 : 0,35 : 0,175 = 1 : 2 : 1
M = 1/(0,3733:22,4) = 60
—> Công thức: C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, dẫn khí NH3 vào 20ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết M của A = 60. CTPT của A là:
A. CH4ON2 B. C2H7N C. C3H9N D. CH4ON
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6 B. C2H6O C. C2H6O2 D. C2H4O
Phát biểu nào sau đây là sai? A. Andehit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. B. Andehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni nung nóng thu được ancol bậc I. C. Andehit tác dụng Cu(OH)2, nung nóng thì được kết tủa đỏ gạch. D. Andehit đơn chức tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 2.
Nung hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 6 với Ni thu được hỗn hợp khí Y. Khí Y phản ứng vừa đủ với 0,1 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 15,98 gam kết tủa và 12,096 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 3 hiđrocacbon và hiđro (Z có tỉ khối hơi so với H2 là 4). Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của vinylaxetilen là
A. 33,33%. B. 62,50%. C. 25,00%. D. 37,50%.
Cho 21,68 gam hỗn hợp gồm Na và K vào dung dịch H3PO4, thu được dung dịch X chứa các muối và 8,064 lít khí H2 (đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần 1 thu được 34,0 gam muối khan. Cho dung dịch CaCl2 dư vào phần 2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 20,56 gam B. 24,04 gam
C. 12,40 gam D. 16,32 gam
Cho 7,84 lít khí NH3 (đktc) phản ứng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. X phản ứng được với tối đa 420 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 19,67. B. 14,90. C. 20,02. D. 14,70.
Nung nóng hỗn hợp H gồm CuCO3.Cu(OH)2 (2x mol) và (NH4)2CO3 (x mol) trong một bình kín, đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì thu được 21,76 gam rắn X; hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M, khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu ?
A. tăng 3,440 gam. B. giảm 4,892 gam.
C. giảm 3,440 gam. D. tăng 4,892 gam.
Hỗn hợp E gồm 1 ankin và H2 có tỷ lệ mol 1 : 1. Đun nóng E một thời gian được hỗn hợp F có tỷ khối so với He là 5,04. Nếu lấy 0,75 mol F dẫn lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị của m là
A. 36,0 B. 54,0 C. 72,0 D. 51,6
Cho 2 phân tử alanin trùng ngưng với 2 phân tử glyxin, sau phản ứng thu được số loại tetrapeptit là:
A.6 B.7 C.3 D.4
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với a mol HCl, thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với 56 gam KOH (dư), cô cạn dung dịch sau phản ửng thu được 93,7 gam rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 16,128 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 29,3. B. 36,6. C. 43,9. D. 24,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến