Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một amino axit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là
A. 57,0. B. 89,0.
C. 60,6. D. 75,0.
M peptit = 5M – 18.4 = 373
—> M = 89
Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau? Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α- amino axit là: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axitthì còn thu được 2 đipeptit: Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val.
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. B. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 este đều no, mạch hở trong dung dịch NaOH dư đun nóng thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối và phần hơi chỉ chứa một chất hữu cơ. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng este có khối lượng mol lớn hơn trong X là:
A. 39,27 B. 45,63 C. 51,24 D. 55,22
Trong cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố kim loại A có 1 electron độc thân (trạng thái cơ bản). Số lớp electron gấp 2 lần số phân lớp electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định nguyên tử của nguyên tố kim loại A.
A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là α-aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là.
A. NH2-CH2-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được (m + 22,2) gam muối natri của các α -aminoaxit (đều chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm – COOH). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được (m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây?
A. heptapeptit. B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. hexapeptit.
Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lítCO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 18,00 B. 18,90. C. 21,60. D. 19,80.
Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala, Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin : Valin = 445 : 468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là:
A. 31,47%. B. 33,12%. C. 32,64%. D. 34,08%.
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glixin; 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là:
A. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala.
B. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala.
C. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly.
D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly.
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mach hở Y đều được cấu tạo từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm cháy lội qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Tìm m
A. 40. B. 80. C. 60. D. 30.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến