Phân tử saccarozo gồm các gốc:
A.α-glucozo và α-fructozo.
B.α-glucozo và β-fructozo.
C.β-glucozo và β-fructozo.  
D.β-glucozo và α-fructozo.

Các câu hỏi liên quan

Cho các phát biểu sau:

(1) Buten-1, propin, anlen và metylxiclopropan đều làm mất màu dung dịch brom.

(2) Clo hóa trimetylbenzen (ánh sáng 1 : 1) thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.

(3) Tên gọi hiđrocacbon có công thức cấu tạo CH3-CH2-CH[CH(CH3)2]-CH2-C(CH3)2-CH3 là 4-isopropyl-2,2- đimetylhexan.

(4) Giống như stiren và etylbenzen, naphtalen cũng bị oxi hóa bởi thuốc tím KMnO4.

(5) Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: phenylclorua, propyl clorua, anlylclorua.

(6) Tách nước hoàn toàn ancol butan-2-ol (H2SO4 đặc, 1700C) thu được ba anken là đồng phân cấu tạo của nhau.

(7) Trong phân tử CO, NH4Cl, HNO3 và P2O5 có liên kết cho nhận (liên kết phối trí).

(8) Đồng trùng hợp butađien và acryonitrin (xúc tác, nhiệt độ, áp suất) thu được cao su Buna - N.

(9) Lực bazơ được sắp xếp tăng dần trong dãy (từ trái sang phải) C6H5NH2, p-O2N-C6H4NH2, p-CH3-C6H4NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.

(10) Nhỏ vài giọt HNO3 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đặc trưng.

(11) Để phân biệt axit acrylic và axit fomic, người ta dùng thuốc thử là dung dịch brom.

(12) Trong thực tế, phenol dùng để sản xuất axit picric, nhựa novolac, chất diệt cỏ 2,4 - D và salixanđehit.

Số phát biểu không đúng là
A.9
B.8
C.6
D.10