Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
A. KHCO3 + CH3COOH → CH3COOK + CO2 + H2O
B. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
C. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
A. HCO3- + CH3COOH —> CH3COO- + CO2 + H2O
B. CO32- + 2H+ —> CO2 + H2O
C. HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
D. CaCO3 + 2H+ —> Ca2+ + CO2 + H2O
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và phần khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,75 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,04 mol NaNO3 và 0,92 mol KHSO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 143,04 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 6,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 37. B. 38. C. 39. D. 40.
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và FeCl3 0,3M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,12 lít khí (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,675. B. 1,070. C. 3,210. D. 2,140.
Chia m gam hỗn hợp E gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được N2, CO2 và 31,5 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin. Cho X vào 300 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dung dịch Y chứa 65,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần dung dịch chứa 1,1 mol HCl. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 85. B. 86. C. 87. D. 88.
Cho V lit dung dịch Ca(OH)2 1M TN1: Sục 6,72 lít khí CO2 vào V lit dung dịch Ca(OH)2 thu được 4b mol kết tủa TN2: Sục 8,96 lit khí CO2 vào dung dịch chứa V lit dung dịch Ca(OH)2 thu được 2b mol kết tủa Hãy tìm giá trị của V và b.
A. 0,25 và 0,05 B. 0,2 và 0,05
C. 0,3 và 0,1 D. 0,4 và 0,1
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N, cho biết: X + NaOH → Y + CH4O Y + HCl (dư) → Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
Cho 200 ml dung dịch A chứa Na+ 1M; Ca2+ 0,5M; OH- 0,4M và NO3-. Dung dịch B chứa K+ 1M; Na+ 2M; HCO3- 1M và CO32-. Cần thêm tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch B vào dung dịch A để thu được kết tủa max?
A. 50ml B. 80ml C. 100ml D. 120ml
Cho các chất sau: etyl amin, glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Nung 15,605 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 trong bình kín chân không một thời gian thu được 14,005 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí Cl2 (đktc). a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. b) Nung 15,605 gam hỗn hợp X đến phản ứng hoàn toàn thì thu được tối đa được bao nhiêu lít khí Oxi (đktc)?
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C4H9N.
Cho 200ml dung dịch KOH xM vào 100ml dung dịch AlCl3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của x là
A. 6,5. B. 4,5. C. 3,25. D. 2,25.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến