\(\lim \dfrac{{3{n^2} + 1}}{{{n^2} - 2}}.\) A.\(3\)B.\( +\infty\)C.\(-3\)D.\( -\infty\)
Cho hàm số \(f(x) = - {x^3} + 3m{x^2} - 12x + 3\) với \(m\) là tham số thực. Số giá trị nguyên của \(m\) để \(f'(x) \le 0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\) làA.1B.5C.4D.3
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 2018} }}{{x + 1}}\) bằngA.\( - 1.\)B.\(1.\)C.\( - \infty .\)D.\( - 2018.\)
\(\lim \dfrac{{2n + 1}}{{n + 1}}\) bằngA.\( + \infty .\)B.\(1.\)C.\( - 2.\)D.\(2.\)
Một chuyển động có phương trình \(s(t) = {t^2} - 2t + 3\) ( trong đó \(s\) tính bằng mét, \(t\) tính bằng giây). Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 2s\) làA.\(6\left( {m/s} \right).\)B.\(4\left( {m/s} \right).\)C.\(8\left( {m/s} \right).\)D.\(2\left( {m/s} \right).\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(x\) để ba số \(1\,;\,\,x\,;\,\,x + 2\) theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân?A.\(2.\)B.\(3.\)C.\(1.\)D.\(0.\)
Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{a}{b}\) với \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính tổng \(S = a + b\).A.\(10.\)B.\(5.\)C.\(3.\)D.\(4.\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(2a\), \(SA = SB = SC = SD = 2a\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?A.\(\tan \varphi = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)B.\(\tan \varphi = \sqrt 3 .\) C.\(\tan \varphi = 2.\) D.\(\tan \varphi = \sqrt 2 .\)
Số các ước nguyên dương của \(540\) làA.\(24.\)B.\(23.\)C.\(12.\)D.\(36.\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(1\), hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, \(SA = 1.\) Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(SD\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằngA.\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{4}.\)B.\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)C.\(1.\)D.\(\dfrac{1}{2}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến