1. I met Sue at university (since)
→ I have met Sue since we were at university
- Giải thích: Áp dụng cách sử dụng của thì HTHT: 1 hành động xảy ra trong quá khứ mà vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.
***
2. I don't remember Mary being such a difficult person in the past. (use)
→ Mary didn't use to be such a difficult person.
- Giải thích: Cấu trúc với "used to + Vo" để nói về 1 hành động, trạng thái trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa.
***
3. Barbara was raised in a small village with her grandmother (brought)
→ Barbara's grandmother brought up Barbara in a small village.
- Giải thích: + Chuyển từ câu chủ động sang bị động ở thì QKĐ
+ Theo nghĩa, ở đây "bring up" có nghĩa là nuôi dưỡng (phrasal verb). Bạn cứ dịch theo nghĩa là ra nha!
***
4. It takes three hours by car to reach the nearest hospital. (drive) → It takes three hours to drive a car to the nearest hospital.
- Giải thích: Câu này làm dựa vào nghĩa
***
5. It is very unusual for Jack to be late for a meeting. (arrives)
→ Jack seldom arrives on time for a meeting
- Giải thích: + arrive on time (Vphr) đến đúng giờ.
+ seldom (adv) hiếm khi
⇒ Dịch theo nghĩa là ra nha
(chúc bạn học tốt! Có gì không hiểu bạn comment để mình trả lời chứ đừng report tội mình :'(..
Nếu vừa ý mong bạn cho mình ctrlhn nha!