** Cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 phân li 1343 hạt tròn, có màu : 441 hạt bầu, có màu : 89 hạt tròn, không màu : 29 hạt bầu, không màu. Hình dạng hạt do một cặp gen điều khiển.Kiểu gen của F1 là:A. B. AaBbDd. C. (Tần số hoán vị 30%) D.
Các tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cá thể dị hợp tử hai cặp gen (Aa, Bb) khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử tỉ lệ Ab = Ab = 37,5%; Ab = ab = 12,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cá thể trên lần lượt là:A. ; Tần số hoán vị gen là 25%. B. ; Tần số hoán vị gen là 25%. C. ; Tần số hoán vị gen là 12,5%. D. ; Tần số hoán vị gen là 12,5%.
Biết AA: Hoa đỏ, Aa: Hoa hồng, aa: Hoa trắng; B: hoa kép, b: Hoa đơn.Đem giao phối hai cây bố mẹ, đời F1 có tỉ lệ 36 cây hoa đỏ, kép : 54 cây hoa đỏ, đơn : 90 cây hoa hồng, kép : 90 cây hoa hồng, đơn : 54 cây hoa trắng, kép : 36 cây hoa trắng, đơn.Biểu hiện nào trong kết quả phép lai cho phép ta biết đây là quy luật hoán vị gen?A. Xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình, tỉ lệ khác (1 : 2 : 1)(1 : 1). B. Tỉ lệ khác thường. C. Kiểu hình mang hai tính trạng lặn có tỉ lệ bé. D. Xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình, tỉ lệ khác (1 : 2 : 1)(1 : 1) và là tỉ lệ khác thường.
** Nếu gen A và a không liên kết với 2 gen kia, cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn.Số kiểu hình xuất hiện ở F2 là:A. 9. B. 4. C. 6. D. 8.
** A: Quả tròn B: Chín sớm D: Ngọt a: Quả bầu b: Chín muộn d: Chua.Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi. Cho biết P mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd).Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen hợp lí của P?A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
F1 là những cá thể dị hợp hai cặp gen Aa, Bb có kiểu hình thân cao, hạt tròn. Tự thụ phấn F1 thu được 7000 cây ở F2 trong đó có 69 cây thân thấp, hạt dài. Tương phản với thân cao là thân thấp. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen nếu có sẽ làA. ; tần số hoán vị bằng 20%. B. ; tần số hoán vị bằng 40%. C. AaBb x AaBb; không xảy ra hoán vị gen. D. ; tần số hoán vị bằng 20%.
** Xét phép lai: P (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, dd).Nếu ba cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp NST thường tương đồng, kiểu gen có thể là một trong số những trường hợp:A. 6. B. 4. C. 2. D. 8.
** Ở gà, P đều thuần chủng, F1 đồng loạt có 1 kiểu hình, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 64 con lông trắng, mỏ dài : 27 con lông trắng, mỏ ngắn : 21 con lông nâu, mỏ dài. Biết các gen trên NST thường, tính trạng kích thước mỏ do 1 cặp gen quy định.Nếu B là gen quy định lông nâu thì cách quy ước gen nào sau đây đúng?A. A-B- = A-bb = aabb : lông trắng; aaB-: lông nâu. B. A-B- = aaB- = aabb : lông trắng; A-bb : lông nâu. C. A-B- = A-bb = aaB- : lông trắng; aabb : lông nâu. D. A-B-: lông trắng; A-bb = aaB- = aabb : lông nâu.
** Xét hai cặp alen Aa, Bb. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen.Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình tỉ lệ bằng nhau. Có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?A. 2. B. 1. C. 4. D. Không có phép lai nào phù hợp.
Cho biết A và B quy định các tính trạng trội hoàn toàn so với a và b, hai cặp gen cùng liên kết trên 1 cặp NST thường.Tỉ lệ kiểu hình 1(A-bb) : 2(A-B-) : 1(aaB-) xuất hiện hợp lí trong bao nhiêu phép lai có thể?A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến