Hàm số nào sau đây nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó?A.\(y = \dfrac{{ - x + 2}}{{x + 2}}\)B.\(y = \dfrac{{x - 2}}{{ - x + 2}}\)C.\(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 2}}\)D.\(y = \dfrac{{x + 2}}{{ - x + 2}}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{3x}} < {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - 2x - 6}}\) là:A.\(\left( {0;64} \right)\)B.\(\left( { - \infty ;6} \right)\)C.\(\left( {6; + \infty } \right)\)D.\(\left( {0;6} \right)\)
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều cạnh có độ dài \(2a\). Thể tích của khối nón là:A.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{9}\)B.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{6}\)C.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)D.\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1; - 1;2} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - y + z + 1 = 0\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua điểm \(A\) và song song với \(\left( P \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) là:A.\(2x - y + z = 0\)B.\(x + y + z - 2 = 0\)C.\(2x + y - z + 1 = 0\)D.\(2x - y + z - 5 = 0\)
Nếu đặt \(u = \sqrt {1 - {x^2}} \) thì tích phân \(I = \int\limits_0^1 {{x^5}\sqrt {1 - {x^2}} dx} \) trở thành:A.\(I = \int\limits_1^0 {u\left( {1 - u} \right)du} \)B.\(I = \int\limits_0^1 {u\left( {1 - {u^2}} \right)du} \)C.\(I = \int\limits_0^1 {{u^2}{{\left( {1 - {u^2}} \right)}^2}du} \)D.\(I = \int\limits_1^0 {\left( {{u^4} - {u^2}} \right)du} \)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \({M_1}\left( {2;3;1} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\,\,\dfrac{{x + 2}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 2}}\). Tính khoảng cách \(d\) từ điểm \({M_1}\) đến đường thẳng \(\Delta \).A.\(d = \dfrac{{10\sqrt 2 }}{3}\)B.\(d = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3}\)C.\(d = \dfrac{{10\sqrt 5 }}{3}\)D.\(d = \dfrac{{10}}{3}\)
Ở đậu Hà Lan, khi lai giữa đậu hạt vàng thuần chủng với đậu hạt xanh được F1 đồng loạt hạtvàng ; F2 thu được tỉ lệ hạt vàng và hạt xanh. Cho F2 tự thụ phấn thu được F3 . Xác suất để chọn ngẫu nhiên được một cây hạt vàng là dị hợp tử ở F3 là bao nhiêu?A.40%B.25%C.66.67%D.62.50%
Cho \(a > 0\) và \(a \ne 1\). Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:A.\({\log _a}x\) có nghĩa với mọi \(x\)B.\({\log _a}1 = a,\,\,{\log _a}a = 1\)C.\({\log _a}\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_a}y}}\) (với\(x > 0,\,\,y > 0\))D.\({\log _a}{x^n} = n{\log _a}x\) (với \(x > 0\))
Biết rằng đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 4{x^2} + 5x - 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = 1\) tại hai điểm phân biệt \(A\) và \(B\). Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\).A.\(AB = 2\sqrt 2 \)B.\(AB = 3\)C.\(AB = 2\)D.\(AB = 1\)
Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện\(\left| {z + 2 - 5i} \right| = 6\) là đường tròn có tâm và bán kính lần lượt là:A.\(I\left( { - 2;5} \right),\,\,R = 6\)B.\(I\left( {2; - 5} \right),\,\,R = 36\)C.\(I\left( { - 2;5} \right),\,\,R = 36\)D.\(I\left( {2; - 5} \right),\,\,R = 6\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến