So sánh giữa NST kép và NST tương đồng
So sánh giữa NST kép và NST tương đồng??
NST kép:
- Là NST được tạo từ sự nhân đôi NST, gồm 2 cromatit giống nhau và dính nhau ở tâm động.
- Mang tính chất một nguồn gốc: hoặc có từ bố hoặc có từ mẹ.
- Hai cromatit hoạt động như một thể thống nhất.
NST tương đồng:
- Là NST được tạo ra từ cơ chế tổ hợp, gồm 2 NST độc lập với nhau về hình dạng và kích thước.
- Mang tính chất 2 nguồn góc (1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ)
- Hai NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập với nhau.
Xác định kiểu gen của bố mẹ để con sinh ra toàn mắt đen biết A là mắt đen, a là mắt xanh
Ở người gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để chắc chắn con sinh ra toàn mắt đen?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa);
B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh (aa);
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
Mấy bạn giải chi tiết giùm mình nhé,mình dốt sinh lắm, mai thi HK rồi ạ
Viết sơ đồ lai biết F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn
1/ Khi cho giao phấn giữa hai cá thể P thu được F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn.
a/ Giải thích kết quả thu và lập sơ đồ lai của P và F1.
b/ Trong một phép lai khác thu được con lai có 4 tổ hợp giao tử. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai.
2/ Ở lúa: Hạt gạo màu đỏ là trội hoàn toàn so với hạt gạo màu trắng. Tính trạng màu hạt gạo do một cặp gen quy định.
Cho lai hai thứ lúa hạt màu đỏ không thuần chủng với nhau. F1 thu được 4000 hạt lúa các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt lúa thu được ở F1.
3/ Người ta cho 1 con bò đực lai với 3 con bò cái khác nhau, thu được kết quả như sau:
- Với bò cái một lông vàng sinh được bê một lông đen.
- Với bò cái hai lông đen sinh được bê hai lông đen.
- Với bò cái ba lông vàng sinh được bê ba lông vàng.
Hãy giải thích sự di truyền trên.
Biết tính trạng màu lông ở bò do một cặp gen quy định và tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng.
Viết bộ NST ở các kì của nguyên phân biết A đồng dạng với a, B đồng dạng với b và D đồng dạng với d
Bài 6: Bộ NST của loài được kí hiệu như sau: A đồng dạng với a B đồng dạng với b D đồng dạng với d a) Viết bộ NST ở các kì của nguyên phân: +Đầu kì trung gian +Kì giữa +Kì cuối b) Viết bộ NST ở các kì của giảm phân + Kì giữa I +Kì cuối I + Kì giữa II +Kì cuối II
Tính số phân tử tARN biết A = 684 chiếm 25% tổng số Nu
gen có 684 A chiếm 25% tổng số nu, gen nói trên tự nhân đôi 2 lần các gen con tạo ra đều phiên mã 4 lần và các mARN đều cho 3 riboxom trượt qua 1 lần. Tính tổng số phân tử tARN tham gia quá trình giải mã?
Xác định bộ NST lưỡng bội biết một lứa đẻ của một cặp cá thu được 500 cá con
Câu 1: Trong một lứa đẻ của một cặp cá, người ta thu được 500 cá con. Biết rằng tỉ lệ nở của trứng thụ tinh là 10%, tỉ lệ thụ tinh của trứng là 20%. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong các tế bào trứng được cá cái phóng thích ra ngoài là 13.10^5. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài cá trên?
Câu 2: Ở một loài côn trùng, thân xám là trội hoàn toàn so vớ thân đen. Cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Cho con đực thân xám, cánh dài lai với con cái thân đen, cánh ngắn được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài. Choi f1 lai với một cơ thể khác ( dị hợp từ 1 cặp gen) thu được F2 có tỉ lệ: 50% thân xám, cánh dài : 25% thân xám, cánh ngắn : 25% thân đen, cánh ngắn. Hãy xác kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Xác định phép cho kết quả con lai không đồng tính
Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính: A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb ~~> Tỉ lệ: 1:1 Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất: A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa ~~> 1AA:2Aa:1aa Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích: A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là: A. Cặp gen tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là: A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa ~~> Tỉ lệ là 1:1 ~~> Là kết quả phép lai phân tích ~~> Đáp án D Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là: A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa ~~> Tỉ lệ KG: 1AA:2Aa:1aa ~~> Tổng có 4 Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao: A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. aa x aa Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng: A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
Tính L, số ribonu và số Nu biết G = 200, A = U x X và X = 1,5T
Một phân tử mARN có G = 620 ribonucleotit và A = U x X. Gen tổng hợp mARN nói trên có X = 1,5T. Một trong hai mạch đơn của gen có T = 15% số nucleotit trên mạch. Quá trình tổng hợp mARN đòi hỏi môi trường cung cấp 568U.
a) Tính chiều dài gen theo \(\mu m\).
b) Tính số ribonucleotit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình trên.
c) Tính số nucleotit từng loại trên môi mạch của gen.
Ai bt giúp mk nha ^^ Cám ơn rất nhiều ạ <333
Nêu ví dụ về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
ví dụ minh họa về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, và kiểu hình
Tại sao giống cây ăn quả tam bội thường không có hạt
tại sao giống cây ăn quả tam bội thường không có hạt?
Xác định kiểu gen ở P để F1 có 2 tổ hợp giao tử biết thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
ở một loài thực vật thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp hãy x/đ kiểu gen ở P để F1 có 2 tổ hợp giao tử
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến