Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = {\tan ^2}x\) biết phương trình \(F\left( x \right) = 0\) có một nghiệm bằng \(\dfrac{\pi }{4}.\)A.\(F\left( x \right) = \tan x - 1\)B.\(F\left( x \right) = \tan x - x + \dfrac{\pi }{4} - 1\)C.\(F\left( x \right) = \tan x + x + \dfrac{\pi }{4} - 1\)D.\(F\left( x \right) = 2\dfrac{{\tan x}}{{{{\cos }^2}x}} - 4\)
Nồng độ mol của ion CH3COO- trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Hằng số phân li axit của CH3COOH làA.1,2.10-5.B.2,0.10-5.C.2,3.10-5.D.1,7.10-5.
Cho hai số phức \({z_1} = - 1 + 2i;\) \({z_2} = 1 + 2i\). Tinh \(T = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\)A.\(T = 2\sqrt 5 \)B.\(T = 4\)C.\(T = 10\)D.\(T = 7\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {1;9} \right]\), thỏa mãn \(\int\limits_1^9 {f\left( x \right)dx = 7} \) và \(\int\limits_4^5 {f\left( x \right)dx = 3} \). Tính giá trị biểu thức \(P = \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx + } \int\limits_5^9 {f\left( x \right)dx.} \)A.\(P = 4\).B.\(P = 3\).C.\(P = 10\).D.\(P = 2\).
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {2;3;5} \right)\). Tìm tọa độ điểm A’ là hình chiếu vuông góc của A lên trục Oy.A.\(A'\left( {2;0;5} \right)\)B.\(A'\left( {0;3;5} \right)\)C.\(A'\left( {0;3;0} \right)\)D.\(A'\left( {2;0;0} \right)\)
Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1; - 2} \right).\)A.\(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 2}}\)B.\(\dfrac{{x + 2}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{3}.\)C.\(\dfrac{{x - 2}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z + 2}}{3}.\)D.\(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 3}}{{ - 2}}\)
Gọi \({z_1};\,\,{z_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{z^2} + 10z + 13 = 0\), trong đó \({z_1}\) có phần ảo dương. Số phức \(2{z_1} + 4{z_2}\) bằngA.\(1 - 15i.\)B.\( - 15 + i\)C.\( - 15 - i\)D.\( - 1 - 15i\)
Số phức \(z = \dfrac{{5 + 15i}}{{3 + 4i}}\) có phần thực làA.\(3.\)B.\(1.\)C.\(-3.\)D.\(-1.\)
Trong không gian Oxyz, một vecto pháp tuyến của mặt phẳng \(\dfrac{x}{{ - 5}} + \dfrac{y}{1} + \dfrac{z}{{ - 2}} = 1\) là:A.\(\overrightarrow n = \left( { - 5;1; - 2} \right)\)B.\(\overrightarrow n = \left( { - \dfrac{1}{5}; - 1; - \dfrac{1}{2}} \right)\)C.\(\overrightarrow n = \left( {2; - 10;5} \right)\)D.\(\overrightarrow n = \left( { - 2; - 10;20} \right)\)
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {3;1;2} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(x + y + 3z + 5 = 0\) có phương trình làA.\(\dfrac{{x + 1}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z + 3}}{2}\)B.\(\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z - 2}}{3}\)C.\(\dfrac{{x + 3}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{3}\)D.\(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z - 3}}{2}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến