Một tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường. Xét 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu là AaBb. Kí hiệu của 2 cặp NST tương đồng này tại thời điểm kì đầu lần phân bào 1 của giảm phân làA. AaBb. B. AAaaBBbb. C. AABB và aabb. D. AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
Đường pentôzơ bao gồm một số loại nhưA. ribôzơ, đêôxiribôzơ. B. ribôzơ, đêôxiribôzơ, glucôzơ. C. glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. D. fructôzơ, galactôzơ, ribôzơ.
Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì A. cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống. B. chúng có tính phân cực. C. có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau. D. chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
Đơn phân của prôtêin làA. đường đơn. B. axit amin. C. nuclêôtit. D. glucôzơ.
ADN trong nhân tế bào có dạngA. chuỗi xoắn đơn. B. chuỗi xoắn kép. C. vòng. D. mạch thẳng.
Đường đa có vai trò là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn ở thực vật làA. glicôgen. B. xenlulôzơ, glicôgen. C. tinh bột. D. glicôgen, tinh bột.
Các axit amin nối với nhau tạo nên chuỗi polypeptit có cấu trúc bậc 1 nhờ liên kếtA. peptit. B. hiđrô. C. este. D. glicôzit.
Chất hữu cơ có đặc tính kị nước làA. prôtit. B. lipit. C. gluxit. D. cả A, B và C.
Công thức tổng quát của axit amin gồm A. nhóm axit photphoric (H3PO4), nhóm amin (-NH2), gốc R (gốc cacbuahiđrô). B. gốc R (gốc cacbuahiđrô), nhóm axit photphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl (-COOH). C. nhóm amin (-NH2), nhóm cacboxyl (-COOH), nhóm axit photphoric (H3PO4). D. nhóm amin (-NH2), gốc R (gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl (-COOH).
Phân tử ARN có đến 70% - 80% số liên kết hiđrô so với đơn phân làA. tARN. B. rARN. C. mARN, tARN. D. mARN, rARN.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến