1. Định nghĩa:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
2. Đặc điểm của rơi tự do.
- Phương thẳng đứng.
- Chiều từ trên xuống dưới.
- Là chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0.
3. Các phương trình của rơi tự do
a. Gia tốc rơi tự do
- Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
- Độ lớn: g thay đổi theo vĩ độ địa lí.
Thường lấy g = 10m/s2 hoặc g = 9,8m/s2.
b. Phương trình toạ độ rơi tự do.
\(y = {y_0} + {v_0}\left( {t - {t_0}} \right) + {1 \over 2}a.{\left( {t - {t_0}} \right)^2}\)
Trong đó: y0 là toạ độ ban đầu tại t0 ; v0 = 0 là vận tốc lúc bắt đầu rơi ; a = g.
c. Phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + a\left( {t - {t_0}} \right)\)
Trong đó: \(\left\{ \matrix{
{v_0} = 0 \hfill \cr
a = g \hfill \cr} \right.\)
Nếu ta chọn gốc thời gian là lúc thả rơi (t0 = 0) thì biểu thức của vận tốc là : \({v{\rm{ }} = {\rm{ }}gt}\)
là vận tốc đạt được sau t (s) rơi đầu tiên
d. Quãng đường rơi:
\(s = {v_0}\left( {t - {t_0}} \right) + {1 \over 2}a.{\left( {t - {t_0}} \right)^2}\)
Quãng đường từ thời điểm t0 đến thời điểm t.
Nếu chọn t0 = 0 thì \(s = {1 \over 2}g.{t^2}\) là quãng đường vật rơi được trong t (s) đầu tiên.