Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{NaOH} = 0,8.1 = 0,8(mol)$
- Nếu chất rắn chỉ có : $Na_2CO_3$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{Na_2CO_3} = 0,5n_{NaOH} = 0,4(mol)$
$\to m_{Na_2CO_3} = 0,4.106 = 42,4 \neq 41,1 \to$ Loại
- Nếu chất rắn có $Na_2CO_3(x\ mol) ; NaHCO_3(y\ mol)$
$⇒ 106x + 84y = 41,1(1)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$⇒ n_{NaOH} = 2a + b = 0,8(mol)$ $(2)$
Từ (1)(2) suy ra $a = 0,42 ; b = -0,04 <0 \to$ Loại
- Nếu chất rắn có $Na_2CO_3(a\ mol) ; NaOH(b\ mol)$
$⇒ 106a + 40b = 41,1(1)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{NaOH} = 2a + b = 0,8(mol)$ $(2)$
Từ (1)(2) suy ra $a = 0,35 ; b = 0,1$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,35(mol)$
$⇒ V = 0,35.22,4 = 7,84(lít)$