Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20phút, số tế bào trong quần thể sau 2h làA. 104.23. B. 104.24. C. 104.25 D. 104.26
Chất có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật nhưng có tác dụng ức chế hoạt động của các vi sinh vật khác làA. chất kháng sinh. B. anđêhit. C. cacbonhiđrat. D. axit amin.
Nấm men rượu (Saccharomyces) sinh sản bằngA. phân đôi. B. nảy chồi. C. bào tử vô tính. D. bào tử hữu tính.
Virut HIV có cấu trúcA. xoắn. B. xoắn, có vỏ ngoài. C. khối. D. hỗn hợp.
Sinh vật là vật trung gian làm lan truyền bệnh nguy hiểm nhất làA. virut. B. vi khuẩn. C. động vật nguyên sinh. D. côn trùng.
Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát làA. sinh trưởng mạnh. B. sinh trưởng yếu. C. Bắt đầu sinh trưởng. D. thích nghi dần với môi trường nuôi cấy.
Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn làA. nội bào tử. B. ngoại bào tử. C. bào tử đốt. D. cả A, B, C.
Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?A. Vì trong sữa có độ pH bằng 2 3 gây ức chế sự sinh trưởng vi khuẩn kí sinh. B. Vì trong sữa có nhiều vi khuẩn lactic lấn át sự sinh trưởng của vi khuẩn gây bệnh. C. Vì trong sữa có vi khuẩn lactic tạo ra môi trường axit ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh. D. Vì trong sữa có vi khuẩn liên cầu lactic tạo ra môi trường axit ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh.
Hoạt động nào sau đây xảy ra ở vi sinh vật trong pha tiềm phát?A. Tế bào phân chia. B. Có sự tạo thành và tích lũy các enzim. C. Lượng tế bào tăng mạnh mẽ. D. Lượng tế bào giảm.
Thành phần hoá học là dấu hiệu nhận biết đặc hiệu để các tế bào nhận biết nhau làA. glicôprôtêin. B. glicôlipit. C. chuỗi cacbonhiđrat. D. côlestêrol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến