Một con lắc đơn gồm một viên bi nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không co dãn dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g với chu kì T0. Nếu tích điện q > 0 cho viên bi và đặt con lắc đơn đó trong một điện trường đều có véctơ cường độ điện trường $\overrightarrow E $ hướng thẳng đứng xuống dưới sao cho qE = 8mg thì chu kì T của con lắc lúc này là:A.$T = \frac{{{T_0}}}{9}$B.T = 8T0C.$T = \frac{{{T_0}}}{3}$D.T = 3T0
Đặt một hiệu điện thế $u = 220\sqrt 2 {\text{cos}}\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)$vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm $L = \frac{2}{\pi }H$. Công suất trong mạch đó bằng:A.0 WB.121 WC.242 WD.484 W
Gọi \(A,\,\,B,\,\,C\) là các điểm cục trị của đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+4.\) Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) bằngA. \(1.\) B. \(\sqrt{2}+1.\) C.\(\sqrt{2}-1.\) D. \(\sqrt{2}.\)
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản dùng sóng vô tuyến không có bộ phận nào sau đây?A.Mạch tách sóngB.AntenC.Mạch biến điệuD.Mạch khuếch đại
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \(A\left( 0;0;0 \right),\) \(B\left( 2;0;0 \right),\) \(C\left( 0;2;0 \right)\) và \({A}'\left( 0;0;2 \right).\) Góc giữa hai đường thẳng \(B{C}'\) và \({A}'C\) bằngA.\({45^0}\)B.\({60^0}\)C.\({30^0}\)D.\({{90}^{0}}.\)
Hai dây dẫn thẳng dài, song song và đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Dòng điện trong hai dây dẫn đó có cường độ lần lượt là I1 và I2. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:A.\(F = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)B.\(F = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)C.\(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)D.\(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho \(A\left( -\,3;0;0 \right),\,\,B\left( 0;0;3 \right),\,\,C\left( 0;-\,3;0 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+z-3=0.\) Tìm trên \(\left( P \right)\) điểm \(M\) sao cho \(\left| \overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC} \right|\) nhỏ nhất.A. \(M\left( 3;3;-\,3 \right).\) B. \(M\left( -\,3;-\,3;3 \right).\) C. \(M\left( 3;-\,3;3 \right).\) D. \(M\left( -\,3;3;3 \right).\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B,\) cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(AB=BC=a\) và \(SA=a.\) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) và \(\left( SBC \right)\) bằngA. \({{60}^{0}}.\) B. \({{90}^{0}}.\) C.\({{30}^{0}}.\) D. \({{45}^{0}}.\)
Khoảng cách từ gốc tọa độ đến giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+1}{x+1}\) bằngA. \(\sqrt{3}.\) B. \(\sqrt{2}.\) C. \(\sqrt{5}.\) D.\(5.\)
Cho tứ diện \(ABCD\) có cạnh \(DA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và \(AB=3\,\,cm,\,\,\) \(AC=4\,\,cm,\,\,AD=\sqrt{6}\,\,cm,\,\,BC=5\,\,cm.\) Khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( BCD \right)\) bằngA. \(\frac{12}{7}\,\,cm.\)B. \(\frac{6}{\sqrt{10}}\,\,cm.\) C. \(\frac{12}{5}\,\,cm.\) D. \(\sqrt{6}\,\,cm.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến