Phương pháp giải: - Lấy logarit cơ số 3 hai vế phương trình. - Sử dụng công thức \({\log _a}\left( {xy} \right) = {\log _a}x + {\log _a}y\,\,\,\left( {x,\,\,y > 0} \right)\). - Giải phương trình bậc hai đối với ẩn \(x\). Giải chi tiết:\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{3^x}{.2^{{x^2}}} = 1\\ \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{3^x}{{.2}^{{x^2}}}} \right) = {\log _3}1\\ \Leftrightarrow {\log _3}{3^x} + {\log _3}{2^{{x^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow x + {x^2}.{\log _3}2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {1 + x{{\log }_3}2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - \dfrac{1}{{{{\log }_3}2}} = - {\log _2}3\end{array} \right.\end{array}\) Vậy tập nghiệm của phương trình là \(\left\{ {0; - {{\log }_2}3} \right\}\). Chọn D.