a) If I were you, I would invite her to the party. (sửa đề)
`->` Were I you, I would invite her to the party.
- Đảo ngữ với câu điều kiện IF loại 2:
Were + $S_1$ + (not) (to Vo) + O , $S_2$ + would/could/might/... + Vo.
`*` Ví dụ:
Were I to have a lot of money, I would travel around the World. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch khắp Thế giới)
Were I a fish, I would swim around the sea (Nếu tôi là một con cá, tôi sẽ bơi khắp vùng biển).
(Tớ bổ sung thêm đảo ngữ điều kiện loại 1 cho bạn tham khảo.)
- Đảo ngữ với câu điều kiện IF loại 1:
Should + $S_1$ + (not) Vo, $S_2$ + will/can/may/... + Vo.
`*` Ví dụ:
Should my mother call me, please tell her I'm not home. (Nếu mẹ tôi gọi tôi, hãy bảo với bà ấy rằng tôi hiện không có mặt tại nhà).
b) Betty doesn't usually go to work by bus. (sửa đề)
`->` Betty didn't use to go to work by bus.
- (not) used to Vo: (chưa từng) đã từng làm gì như một thói quen
Ta thấy câu gốc: "Betty doesn't usually go to work by bus" có nghĩa là: Betty không thường đi làm bằng xe buýt, vậy hành động này không như thói quen, chỉ diễn ra ở tần suất thấp thôi, nên câu trên ta chia phủ định.
1. I didn't finish the homework until midnight.
- Cấu trúc: It is/was not until + thời gian/mệnh đề + that + clause: Trước khi, chưa đến...
2. Not until they had crossed the border did the man continue to feel unsafe.
- Đảo ngữ Not until: Not until + thời gian/ mệnh đề + trợ động từ + S + Vo.
4. I had not met him until 1997.
- until+ thời gian/mệnh đề: cho đến khi...
5. It was not until the 1930s that the electric guitar was developed for pop music.
6. It was not half-past seven that she showed up
- show up (phrase verb): xuất hiện.
7. I didn't wear glasses until recently.
8. James didn't sign the contract before he spoke to his lawyer.
`*` Dịch: James nói chuyện với luật sư của anh ta trước khi ký vào hợp đồng = James không ký vào hợp đồng trước khi anh ta nói chuyện với luật sư của mình