Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùngA.dung dịch NaOH.B.dung dịch NH3.C.dung dịch Na2CO3.D.quỳ tím.
Có các mẫu phân đạm sau: NH4Cl (đạm một lá), NH4NO3 (đạm hai lá), NaNO3 (đạm nitrat) và (NH4)2SO4 (đạm sunfat). Để phân biệt các mẫu phân đạm trên, ta có thể dùngA.BaCl2 và AgNO3.B.KOH và AgNO3.C.KOH và AgNO3.D.NaOH và AgNO3.
Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùngA.dung dịch HCl.B.nước brom.C.dung dịch Ca(OH)2.D.dung dịch H2SO4.
Cho dung dịch chứa các cation sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể dùng chất nào sau đây ?A.Dung dịch K2CO3.B.Dung dịch Na2CO3.C.Dung dịch NaOH.D.Dung dịch Na2SO4.
Cây Hai lá mầm có đặc điểm đặc trưng nhất là:A.Thân gỗB.Hoa có 4 hoặc 5 cánhC.Phôi có 2 lá mầmD.Gân lá hình cung
Cho dung dịch Na2CO3 và dung dịch hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3. Để phân biệt 2 dung dịch trên, ta có thể dùngA.dung dịch BaCl2.B.dung dịch HCl.C.dung dịch H2SO4.D.dung dịch BaCl2 và HCl.
Hòa tan 15 g NaCl vào nước thì được dung dịch có nồng độ 20%. Hỏi có bao nhiêu gam dung dịch vừa được pha?A.75gB.3gC.250gD.350g
Có các kim loại: Fe; Cu; Mg; Zn; Al và các axit: HCl; H2SO4Dãy các kim loại và axit nào dùng để điều chế khí H2 trong các dãy chất sau:A.Fe; Cu; Mg và ( HCl; H2SO4)B.Fe; Mg; Zn; Al và ( HCl; H2SO4)C.Cu; Mg; Zn và (HCl; H2SO4 )D.Tất cả các kim loại và axit trên.
Dãy các chất nào sau đây đều thuộc Axit ?A.HCl; KHCO3; H2S; HF; NaOHB.HSO3; HI; H2S ; H3PO4C.Ba(OH)2; FeSO4; NaOH; Zn(HSO4)2D.Zn(OH)2; Al(OH)3;CuOH; Fe(OH)3
Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = CD = a,\) \(EF = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\), (\(E,\,\,F\) lần lượt là trung điểm của \(BC\) và\(AD\)). Số đo góc giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) là:A.\({30^0}.\)B.\({45^0}.\)C.\({60^0}.\)D.\({90^0}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến