Thể tích khí CO (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 thành Fe là
A. 7,84. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72.
3CO + Fe2O3 —> 2Fe + 3CO2
0,3………..0,1
—> V = 6,72 lít
Cho hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,84 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là
A. 0,04M. B. 0,20M. C. 0,08M. D. 0,10M.
Cho các chất: C2H4(OH)2, CH2OH-CH2-CH2OH, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, CH2OH-CHO. Có bao nhiêu chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
A. 3. B. 2. C. 5. D. 6.
Cho các chất rắn sau: NaHCO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng, nguội, dư là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho 100 ml dung dịch FeSO4 0,5M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì chất rắn thu được có khối lượng
A. 4,0. B. 3,6. C. 4,5. D. 6,35.
Cho các chất đimetylamin, axit glutamic, phenylamoni clorua, natri fomat. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến