Cho hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông có cạnh huyền bằng \(2a\), thể tích của khối nón được tạo thành bởi hình nón đã cho bằngA.\(\dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\).B.\(\dfrac{{2\pi {a^3}}}{3}\).C.\(\pi {a^3}\).D.\(2\pi {a^3}\).
Tìm các hàm số \(f\left( x \right)\) biết rằng \(f'\left( x \right) = \dfrac{{{\rm{cos}}\,x}}{{{{\left( {2 + \sin \,x} \right)}^2}}}\).A.\(f\left( x \right) = \dfrac{{{\rm{sin}}\,x}}{{{{\left( {2 + {\rm{cos}}\,x} \right)}^2}}} + C\).B.\(f\left( x \right) = - \dfrac{1}{{2 + \sin \,x}} + C\).C.\(f\left( x \right) = \dfrac{{\sin \,x}}{{2 + \sin \,x}} + C\).D.\(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{2 + {\rm{cos}}\,x}} + C\).
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {1 - 2x} \right)^{\sqrt 2 }}\) là:A.\(\left( { - \infty ; - \dfrac{1}{2}} \right]\).B.\(\left( {0; + \infty } \right)\).C.\(\left( { - \infty ;\dfrac{1}{2}} \right)\).D.\(\mathbb{R}\).
Một hộp chứa 6 viên bi đỏ, 5 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính xác suất để 4 viên bi được lấy ra có đủ ba màu và không có hai viên nào có số thứ tự trùng nhau.A.\(\dfrac{{381}}{{455}}\).B.\(\dfrac{{74}}{{455}}\).C.\(\dfrac{{48}}{{91}}\).D.\(\dfrac{{43}}{{91}}\).
Cho đường cong \(\left( C \right):y = \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}}\) và đường thẳng \(d:\,y = x + 3m\). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \(d\) và \(\left( C \right)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt \(A,B\) sao cho trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(AB\) có hoành độ bằng 3.A.\(m = - 1\).B.\(m = - 2\).C.\(m = 0\).D.\(m = 1\).
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + \dfrac{1}{x}\).A.\(\int {f\left( x \right)} \,dx = \dfrac{{{x^4}}}{4} + \ln x + C\)B.\(\int {f\left( x \right)} \,dx = \dfrac{{{x^4}}}{4} + \ln \left| x \right| + C\).C.\(\int {f\left( x \right)} \,dx = 3{x^2} - \dfrac{1}{{{x^2}}} + C\)D.\(\int {f\left( x \right)} \,dx = 3{x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}} + C\).
Tập hợp \(M\) có 30 phần tử. Số các tập con gồm 5 phần tử của \(M\) là:A.\({30^5}\).B.\(A_{30}^4\).C.\(C_{30}^5\).D.\({30^6}\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2019}}{{f\left( x \right)}}\) là:A.\(1.\)B.\(2.\)C.\(4.\)D.\(3.\)
Tìm hệ số của số hạng chứa \({x^7}\) trong khai triển nhị thức \({\left( {x + \dfrac{1}{x}} \right)^{13}}\).A.\(68\).B.\(286{x^7}\).C.\(1716\).D.\(286\).
Với các số thực dương \(a,\,b\) bất kì. Mệnh đề nào sau đây đúng?A.\(\log \left( {ab} \right) = \log a.\log b\).B.\(\log \left( {ab} \right) = \log a + \log b\).C.\(\log \dfrac{a}{b} = \dfrac{{\log a}}{{\log b}}\).D.\(\log \dfrac{a}{b} = \log b - \log a\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến