Mô tả đúng cấu tạo hạt nhân của nguyên tử U?A. Có 235 prôtôn và 92 nơtron. B. Có 92 prôtôn và 235 nơtron. C. Có 92 prôtôn và 143 nơtron. D. Có 143 prôtôn và 92 nơtron.
Tìm câu sai trong số những câu dưới đây:A. Tia α là hạt nhân nguyên tử được phóng ra từ hạt nhân các nguyên tử với vận tốc v = 107 (m/s). Tia α bị lệch đi trong điện trường và từ trường gây ion hóa môi trường, có tính đâm xuyên yếu. B. Phóng xạ là hiện tượng tự phát, ngẫu nhiên. Hạt nhân nguyên tử khi phóng xạ thì phóng ra các bức xạ α, β+, β–, γ và biến đổi thành hạt nhân khác. C. Tia β– là các electron mang điện tích e–, tia β+ là các prôton mang điện tích e+. Chúng được phóng ra từ các hạt nhân với vận tốc c, bay xa hàng trăm mét, không bị lệch trong điện trường và từ trường. D. Tia γ là sóng điện từ có bước sóng từ 10-12 đến 10-15 (m), truyền đi với vận tốc ánh sáng, bị lệch trong từ trường, đâm xuyên và gây iôn hóa môi trường rất mạnh, có hại đối với con người.
Hình vẽ nào sau đây mô tả bộ dụng cụ điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm? (1)(2)(3)(4) A. (1). B. (3). C. (2). D. (4).
Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của E là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Người ta tiêm vào máu của một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ Na (có chu kì bán rã bằng 15 giờ) có độ phóng xạ bằng 1,5 μCi. Sau 7,5 giờ, người ta lấy ra 1 cm3 máu của người đó thì thấy độ phóng xạ là 392 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó là:A. 5,5 lít. B. 5,75 lít. C. 6 lít. D. 6,25 lít.
Cho phản ứng hạt nhân sau: (MeV). Biết độ hụt khối của là ΔmD = 0,0024u và 1u = 931 (MeV/c2). Năng lượng liên kết của hạt nhân là:A. 7,7188 MeV. B. 77,188 MeV. C. 771,88 MeV. D. 77188 MeV.
Oxi hóa một ancol đơn chức no A có bột Cu xúc tác, được B. Oxi hóa B với xúc tác Pt thu được axit D. Cho D tác dụng với dung dịch kiềm được muối E. Cho E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 được Ag kim loại. Công thức cấu tạo của A, B, D, E lần lượt là:A. (A): CH3OH; (B): CH3CHO; (D): HCOOH; (E): HCOONa. B. (A): CH3OH; (B): HOC-CHO; (D): CH3COOH; (E): HCOONa. C. (A): CH3OH; (B): HCHO; (D): HCOOH; (E): HCOONa. D. (A): C2H5OH; (B): CH3CHO; (D): CH3COOH; (E): CH3COONa.
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là.A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Chất béo. D. Glucozơ.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm 100gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 550. B. 810. C. 750. D. 650.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến