Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X (mạch hở) thu được sản phẩm gồm 7,5 gam glyxin và 8,9 gam alanin. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 4. C. 8. D. 12.
nGly = nAla = 0,1
—> X là (Gly)2(Ala)2
Các cấu tạo của X:
G-G-A-A
G-A-G-A
A-G-G-A
G-A-A-G
A-A-G-G
A-G-A-G
loại này có công thức nào tính nhanh không ạ hay mình buộc phải viết ra và đếm?
Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. (b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. (c) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. (f) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ được dùng trong kỹ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Hòa tan 0,2 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Z duy nhất. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 120ml. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,36 gam hỗn hợp các hiđroxit. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:
A. 5,60 B. 6,72 C. 5,04 D. 7,84
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 12,75. B. 14,43. C. 13,71. D. 12,51.
Đun nóng 0,1 mol chất X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2 gam ancol đơn chức D. Cho toàn bộ lượng ancol D bay hơi ở 127°C và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít. Công thức của chất X là:
A. C2H5-COO-OOC-C2H5 B. CH3-COO-OOC-CH3
C. CH3-COO-CH3 D. CH3-COO-C2H5
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76. B. 11,88. C. 5,94. D. 15,84.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho 4a mol dung dịch AlCl3 vào 3a mol dung dịch NaAlO2.
(2) Cho 4a mol CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH.
(3) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 5a mol NaOH.
(4) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch chứa HCl đặc, dư, đun nóng.
(5) Cho a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol K2HPO4.
(6) Cho Fe3O4 vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.
(7) Cho 5a mol Fe vào dung dịch chứa đồng thời a mol Cu(NO3)2 và 10a mol NaHSO4 (NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thì dung dịch thu được chứa hai muối có số mol bằng nhau là
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
Cho 30,4 gam chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y chỉ thu được hơi nước và 47,2 gam hỗn hợp muối khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, 1,3 mol CO2 và 12,6 gam H2O (biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Xác định CTPT của X
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol AlCl3 và b mol HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1. B. 3 : 4. C. 4 : 3. D. 2 : 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến