Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {1; - 2; - 3} \right)\). Tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm M qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là:A.\(M'\left( {1;2; - 3} \right)\).B.\(M'\left( {1; - 2;3} \right)\).C.\(M'\left( { - 1; - 2;3} \right)\).D.\(M'\left( {1;0; - 3} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right): - x + {m^2}y + mz + 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để \(d\) song song với \(\left( \alpha \right)\).A.Không tồn tại \(m.\)B.\(m = 1\) hoặc \(m = - \frac{2}{3}\).C.\(m = 1\). D.\(m = - \frac{2}{3}\).
Cho \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) là những hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và \(f\left( x \right) > g\left( x \right) > 0,\,\forall x \in \left[ {a;b} \right]\). Thể tích của khối tròn xoay được sinh bởi hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) khi quay quanh trục hoành được xác định bởi công thức:A.\(V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} - \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {g\left( x \right)} \right]}^2}dx} \). B.\(V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).C.\(V = \left| {\pi \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} - \pi \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} } \right|\).D.\(V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {g\left( x \right)} \right]}^2}dx} - \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).
Tìm phần thực của số phức z biết \(z + \frac{{{{\left| z \right|}^2}}}{z} = 10\). A.\(20\)B.\(5\)C.\(10\)D.\(15\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\left( S \right)\) là mặt cầu có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và tiếp xúc mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - 2y - z + 3 = 0\)A.\(\frac{7}{3}\). B.\(\frac{2}{3}\).C.\(\frac{4}{3}\). D.\(2\).
Môđun của số phức \(z = bi,\left( {b \in \mathbb{R}} \right)\) là:A.\(\left| b \right|\). B.\(\sqrt b \).C.\(b\).D.\({b^2}\).
Tìm số phức liên hợp của số phức \(z = 3i + 1\)?A.\(\overline z = 3 - i\).B.\(\overline z = - 3i + 1\).C.\(\overline z = 3 + i\). D.\(\overline z = 3i - 1\).
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{3x}}{.3^x}\) là:A.\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{{e^{3x}} + {3^x}}}{{\ln \left( {3.{e^3}} \right)}} + C\)B.\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{{{\left( {3 + {e^3}} \right)}^x}}}{{\ln 3}} + C\).C.\(\int {f\left( x \right)dx} = 3.\frac{{{e^{3x}}}}{{\ln \left( {3.{e^3}} \right)}} + C\). D.\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{{e^{3x}}{{.3}^x}}}{{3 + \ln 3}} + C\).
Tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\frac{1}{{2x + 1}}dx} \) bằng:A.\(I = \frac{6}{{11}}\).B.\(I = 2\ln 3\).C.\(I = \frac{1}{2}\ln 3\). D.\(I = 0,54\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {2; - 3;5} \right)\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 + t\end{array} \right.\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm M và song song với d có phương trình là:A.\(\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z + 5}}{4}\).B.\(\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 5}}{1}\).C.\(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).D.\(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 3}}{3} = \frac{{z - 5}}{4}\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến