Tiến hành một thí nghiệm nhỏ: đổ đầy nước vào hộp các-tông (hộp đựng sữa vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, ta thấy hộp các-tông không cháy mà nước lại sôi. Em hãy giải thích vì sao?
Để hộp giấy cháy thì nhiệt độ phải cao hơn nhiều so với 100°C. Trong thời gian nước sôi, nhiệt độ được giữ cố định ở 100°C nên hộp giấy không cháy.
Đun 39,2 gam hỗn hợp M gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần 0,66 mol O2, thu được 0,3 mol K2CO3; 34,12 gam hỗn hợp gồm CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
A. 23,82%. B. 61,16%. C. 14,41%. D. 24,71%.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X (có chứa 0,4 mol NaOH) và 4,48 lít H2. Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Giá trị gần nhất của m là
A. 39,8. B. 47,5. C. 43,0. D. 36,6.
Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc A và B mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan a mol HCl. Thêm vào cốc A 21 gam CaCO3, cốc B 21 gam MgCO3
a) Cho a = 0,3; a = 0,48 cân có ở vị trí thăng bằng không? Giải thích
b) Với những giá trị nào của a thì cân luôn ở vị trí thăng bằng, cân luôn ở vị trí không thăng bằng. Giải thích
Hợp chất hữu cơ X có thành phần nguyên tố gồm C, H và O. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y chỉ thu được 2,96 gam chất rắn khan Z và 118,98 gam hơi H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam Z trong khí O2 dư sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 1,59 gam Na2CO3; 1,904 lít khí CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X
Hỗn hợp X gồm R, RO và RCO3 (R là kim loại có hóa trị không đổi). Cho 2,16 gam X tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,464 lít khí (đktc) và dung dịch chỉ chứa một muối Y duy nhất. Biết rằng dung dịch 18,28% của chất Y có khối lượng riêng là 1,11 gam/ml thì có nồng độ 1,26 M. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm khối lượng của RCO3 trong X.
Một hỗn hợp chất rắn chứa các chất NaCl, FeCl3, AlCl3. Bằng phương pháp hóa học tách các chất ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng mỗi chất. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tan hết trong nước dư. (b) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, thu được kim loại Na. (c) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được kim loại Cu ở catot. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 243. B. 162. C. 324. D. 182.
Cho các phát biểu sau: (1) Muối natri, muối kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. (2) Trong phân tử saccarozơ có chứa 12 nguyên tử hiđro. (3) Alanin và anilin đều là những chất lỏng rất ít tan trong nước (4) Trong phân tử glucozơ có 6 nhóm hiđroxyl. (5) Metyl metacrylat và etyl acrylat đều làm mất màu dung dịch nước brom. (6) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là buta-1,3-đien. (7) Dung dịch glyxin, alanin và anilin không làm đổi màu quì tím. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Để phân biệt 3 dung dịch: NaCl; NaNO3; Na3PO4 có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng và sợi dây đồng
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch Ba(OH)2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến