Tìm độ dài cạnh tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn(O;R)
tìm độ dài cạnh tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn(O;R)
Lời giải:
Kéo dài $AO$ cắt $BC$ tại $H$
Vì $ABC$ là tam giác đều nên $O$ đồng thời là trọng tâm, $AH$ vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao.
Theo tính chất đường trung tuyến:
\(AO=\frac{2}{3}AH\Leftrightarrow R=\frac{2}{3}AH\Rightarrow AH=\frac{3}{2}R\)
Gọi độ dài cạnh tam giác là $a$
Theo định lý Pitago:
\(AH^2=AB^2-BH^2=AB^2-(\frac{BC}{2})^2\)
\(\Leftrightarrow \frac{9}{4}R^2=a^2-(\frac{a}{2})^2\)
\(\Rightarrow 3a^2=9R^2\Rightarrow a=\sqrt{3}R\)
Tìm GTNN của 1/ab + 1/bc +1/ac + 1/a^2+b^2+c^2
Cho a, b, c > 0 thoa man a + b + c = 3.
Tim GTNN : \(\dfrac{1}{ab}+\dfrac{1}{bc}+\dfrac{1}{ac}+\dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}\)
Chứng minh rằng a/(b-c)^2 + b/(c-a)^2 +c/(a-b)^2=0
Các bạn giúp mình với!
1. GIả sử a,b,c là ba số khác nhau và \(\dfrac{a}{b-c}+\dfrac{b}{c-a}+\dfrac{c}{a-b}=0\). Chứng minh rằng \(\dfrac{a}{\left(b-c\right)^2}+\dfrac{b}{\left(c-a\right)^2}+\dfrac{c}{\left(a-b\right)^2}=0\)
2. Giả sử a,b,c là ba số khác nhau và khác 0 thỏa mãn điều kiện a+b+c=0. Chứng minh rằng:\(\left(\dfrac{a-b}{c}+\dfrac{b-c}{a}+\dfrac{c-a}{b}\right)\left(\dfrac{c}{a-b}+\dfrac{a}{b-c}+\dfrac{b}{c-a}\right)=9\)
Chứng minh rằng a/b+b/c+c/a >= 9/a+b+c
Cho a,b,c >0 và a2 + b2 + c2 = 3 CMR :
\(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\ge\dfrac{9}{a+b+c}\)
Giải hệ phương trình căn(x^2+y^2) + căn (2xy)=8 căn2, cănx + căny =4
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x^2+y^2}+\sqrt{2xy}=8\sqrt{2}\\\sqrt{x}+\sqrt{y}=4\end{matrix}\right.\)
Tìm cặp số thực (x,y) thỏa phương trình (4x^2+6x+4)(4y^2-12y+25)=28
tìm cặp số thực (x,y) thỏa pt (4x^2+6x+4)(4y^2-12y+25)=28
Giải phương trình căn(2x+5)=2+căn3
\(\sqrt{2x+5}=2+\sqrt{3}\)
Chứng minh rằng với a>1/8 thì số sau là 1 số nguyên x=căn bậc [3] (a+ a+1/3 căn(8a-1/3)) + căn bậc [3] (a - a+1/3 căn(8a-1/3))
Bài 1: Chứng minh rằng: với \(a>\dfrac{1}{8}\) thì số sau là 1 số nguyên:
\(x=\sqrt[3]{a+\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}}}+\sqrt[3]{a-\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}}}\)
Bài 2: Cho các số thực x,y thỏa mãn: \(\left(x+\sqrt{1+x^2}\right)\left(y+\sqrt{1+y^2}\right)=1\)
Tính giá trị biểu thức: \(A=\left(x+\sqrt{1+y^2}\right)\left(y+\sqrt{1+x^2}\right)\)
Mọi người ơi giúp Mank với, sắp phải nộp rùi :3
Chứng minh rằng căn bậc [3]x^2 + căn bậc [3]y^2 = căn bậc [3] a^2
\(\sqrt{x^2+\sqrt[3]{x^4y^2}}+\sqrt{y^2+\sqrt[3]{x^2y^4}}=a\)
\(CMR: \sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{y^2}=\sqrt[3]{a^2} \)
Đơn giản biểu thức A= căn(a^2+6a+9) + căn(a^2-6a+9)
câu 1. đơn giản biểu thức
a. A = \(\sqrt{a^2+6a+9}+\sqrt{a^2-6a+9}\)
b. B = \(\left(\sqrt{3-\sqrt{7}}\right)^6\)
c. C = \(\left(\sqrt{\sqrt{2}-\sqrt{3}}\right)^2\)
d. D = \(\sqrt{3+2\sqrt{2}}\)
e. E = \(\sqrt{8-2\sqrt{15}}\)
Giải hệ phương trình x^2 - 5y^2 - 8y=3
ghpt:x2-5y2-8y=3
va (2x+4y-1).\(\sqrt{2x-y-1}=\left(4x-2y-3\right).\sqrt{x+2y}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến