Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 3x^2-4x/(x-1)^2

Các câu hỏi liên quan

Phần trắc nghiệm Câu 1:.Âm phát ra càng cao khi : A. Độ to của âm càng lớn. C. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn B. Tần số dao động càng lớn. D. Vận tốc truyền âm càng lớn Câu 2.Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi: A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai ta cùng một lúc C. Âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ D. Âm phản xạ gặp vật cản Câu 3:Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt: A. Phẳng và sáng. B. Nhẵn và cứng. C.Gồ ghề và mềm. D. Mấp mô và cứng Câu 4:Trường hợp nào dưới đây không gây ô nhiễm tiếng ồn ? A. Tiếng lợn kêu vào sáng sớm hàng ngày tại lò giết lợn B. Loa phóng thanh xã hướng thẳng vào đầu nhà C. Tiếng sét D. Tiếng hát Karaôkê kéo dài suốt ngày Câu 5: Một dây đàn dao động trong 2 giây thực hiện được 1000 dao động thì tần số dao động của dây đàn là: A. 1000HzB.500Hz C.250HzD.200Hz Câu 6:Âm phá ra cao hơn khi nào A.Khi tần số dao động lớn hơnC. Khi tần số dao động nhỏ hơn B. Khi tần số dao động không thay đổiD. Không cần điều kiện nào Câu 7:Âm phát ra nhỏ hơn khi nào? A. Khi biên độ dao động lớn hơnC. Khi tần số dao động lớn hơn B. Khi biên độ dao động nhỏ hơnD. Khi tần số dao động nhỏ hơn Câu 8: Sắp xếp nào đúng về khả năng truyền âm của các môi trường theo thứ tự tăng dần . A. Rắn, lỏng ,khí C. Rắn,khí, lỏng B. Khí ,lỏng , rắn D. Lỏng ,khí ,rắn . Câu 9: Chọn câu trả lời đúng nhất .Làm giảm ô nhiễm tiếng ồn A. Ngăn chặn đường truyền âm B. Dùng vật hấp thụ âm . C. Dùng vật phản xạ âm để hướng âm theo đường khác D. Cả ba cách trên đều được Câu 10. Trong các bề mặt dưới đây, bề mặt của vật phản xạ âm tốt nhất là: A. Bề mặt của một tấm vảiB. Bề mặt của một tấm kính C. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ mềmD. Bề mặt của một miếng xốp. Câu 11. Âm phát ra càng thấp khi A. tần số dao động càng nhỏ.B. vận tốc truyền âm càng nhỏ. C. biên độ dao động càng nhỏ.D. quãng đường truyền âm càng nhỏ. Câu 12. Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng? A. Tường bê tông. B. Cửa kính hai lớp. C. Tấm vải nhung. D. Cửa gỗ. Câu 13. Âm thanh gây ô nhiễm tiếng ồn là A. tiếng tập hát trong khu nhà ở giữa buổi trưa. B. tiếng loa phóng thanh ở đầu xóm. C. tiếng kẻng báo thức hết giờ nghỉ trưa. D. tiếng chim hót giữa buổi trưa. Câu 14. Đơn vị đo tần số là? A. m/s C. Hz(héc) B. dB(đề xi ben) D. S(giây) Câu 15. Âm thanh có thể truyền được trong tất cả các môi trường? A. Chất khí, chất lỏng, chất rắn C. Chất rắn, chân không, chất khí B. Chất khí, chất lỏng, chân không D. Chất khí, chất lỏng, chân không Câu 16. Dùng dùi gõ mạnh vào mặt trống để phát ra âm thanh, khi đó: A. Dùi trống dao động. B. Mặt trống dao động. C. Cái trống dao động. D. Thành trống dao động. Câu 17. Ta nghe được tiếng vang khi: A. Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. B. Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 15 giây. C. Âm phản xạ đến tai ta nhanh hơn âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. D. Âm phản xạ đến tai ta nhanh hơn âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 15 giây.

Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương bộ đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ, … Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi nồng nàn yêu nước”. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) * Gợi ý: - Đoạn văn nói về tinh thần yêu nước của nhân dân trong văn bản nghị luận về Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Hồ Chí Minh. - Đoạn văn đã sử dụng phép lập luận chứng minh, cách lập luận rất rõ ràng theo quan hệ Tổng - Phân - Hợp giàu sức thuyết phục: + Câu mở đoạn nêu luận điểm: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước để giới thiệu tinh thần yêu nước của nhân dân ta ngày nay đồng thời còn có sự so sánh đối chiếu với tinh thần yêu nước của nhân dân ta ngày trước để bày tỏ thái độ ngợi ca, trân trọng. + Các câu 2,3,4 liệt kê một loạt dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện để chứng minh làm sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta ngày nay nêu ra ở câu nêu luận điểm: các cụ già … các cháu thiếu niên nhi đồng; các kiều bào … đồng bào vùng bị tạm chiếm; nhân dân miền ngược … miền xuôi; những chiến sĩ ngoài mặt trận … các công chức ở hậu phương; những phụ nữ … bà mẹ; nam nữ công nhân và nông dân … những đồng bào điền chủ … Cùng với những dẫn chứng tác giả trình bày chi tiết, tỉ mỉ những hành động, biểu hiện của tấm lòng yêu nước của những con người này: Ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc, … nhịn đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, … nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, … khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, … săn sóc yêu thương bộ đội như con đẻ của mình, … thi đua tăng gia sản xuất, … không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, … quyên đất ruộng cho chính phủ… Kiểu câu “Từ …. đến” tạo ra lối điệp kiểu câu, cùng với điệp từ những, các và phép liệt kê rất tự nhiên, sinh động vừa đảm bảo tính toàn diện vừa giữ được mạch văn trôi chảy thông thoáng cuốn hút người đọc, người nghe. Tác giả đã làm nổi bật tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong kháng chiến rất đã dạng, phong phú ở các lứa tuổi, tầng lớp, giai cấp, nghề nghiệp, địa bàn, hành động, việc làm. + Cuối đoạn văn khẳng định: Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi nồng nàn yêu nước. =<<<