Cho biết: mHe = 4,0015 u; mO = 15,999 u; mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Hãy tính năng lượng liên kết của hạt nhân ${}_2^4He$.A.28,51MeVB.28,41MeVC.29,51MeVD.29,41MeV
Cho biết: mHe = 4,0015 u; mO = 15,999 u; mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Hãy tính độ hụt khối của hạt nhân \({}_2^4He\).A. 0,0305uB. 0,0205uC. 0,0405uD. 0,0105u
Biết số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn trong 0,27 gam ${}_{13}^{27}Al$ là:A.9,826.1022. B.8,826.1022. C.7,826.1022. D.6,826.1022.
Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nữa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với tốc độ bằngA.2,41.108 m/s. B.1,67.108 m/s.C.2,24.108 m/s. D.2,75.108 m/s.
Cho \(a,b,c \ne 0\) thỏa mãn \(a + b + c = 0\) Tính: \(A = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right)\left( {1 + \frac{b}{c}} \right)\left( {1 + \frac{c}{a}} \right)\) A.\(A=2\)B.\(A=0\)C.\(A=-1\)D.\(A=1\)
Tính \(P\left( x \right) + Q\left( x \right).\) A.\(-{x^3} - 2{x^2} + 3\)B.\(2{x^3} - 2{x^2} + 3\)C.\(-2{x^3} - 2{x^2} + 3\)D.\(2{x^3} - 2{x^2} - 3\)
Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.A. \(\begin{array}{l}P\left( x \right) = {x^3} - {x^2} + x + 2\\Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x - 1\end{array}\)B. \(\begin{array}{l}P\left( x \right) = {x^3} + {x^2} + x + 2\\Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 1\end{array}\)C. \(\begin{array}{l}P\left( x \right) = {x^3} - {x^2} + x + 2\\Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 1\end{array}\)D. \(\begin{array}{l}P\left( x \right) = {2x^3} - {x^2} + x + 2\\Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 1\end{array}\)
Tính giá trị của biểu thức \(3{x^2}y - \frac{7}{2}{x^2}y + \frac{5}{4}{x^2}y\) tại \(x = - 1,\,y = 2.\)A.\(\frac{1}{2}\) B.\(\frac{3}{2}\) C.\(\frac{-3}{2}\) D.\(\frac{5}{2}\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,SAB\) là tam giác đều và \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với \(\left( {ABCD} \right).\) Tính \(\cos \varphi \) với \(\varphi \) là góc tạo bởi \((SAC)\) và \((SCD).\)A.\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{7}\)B.\(\dfrac{{\sqrt 6 }}{7}\)C.\(\dfrac{{\sqrt 3 }}{7}\) D.\(\dfrac{5}{7}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a,\) khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) là \(\dfrac{{a\sqrt {15} }}{5}\) , khoảng cách giữa \(SA,BC\) là \(\dfrac{{a\sqrt {15} }}{5}\) . Biết hình chiếu của \(S\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) nằm trong tam giác \(ABC,\) tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).A.\(\dfrac{{{a^3}}}{4}\)B.\(\dfrac{{{a^3}}}{8}\)C.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\) D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến