Đáp án đúng: A Phương pháp giải: - Cô lập \(m\), đưa phương trình về dạng \(m = f\left( x \right)\,\,\left( * \right)\). - Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m\). - Khảo sát, lập BBT hàm số \(f\left( x \right)\) và kết luận.Giải chi tiết:Ta có: \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{x^3} - 6{x^2} + 3\left( {m + 2} \right)x - m - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {x^3} - 6{x^2} + 3mx + 6x - m - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {x^3} - 6{x^2} + 6x - 6 = m\left( {1 - 3x} \right)\end{array}\) TH1: \(1 - 3x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}\), khi đó phương trình trở thành \( - \frac{{125}}{{27}} = 0.m\) (vô nghiệm) TH2: \(1 - 3x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{3}\), khi đó ta có \(m = \frac{{{x^3} - 6{x^2} + 6x - 6}}{{1 - 3x}} = f\left( x \right)\,\,\left( * \right)\). Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m\). Ta có: \(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = \frac{{\left( {3{x^2} - 12x + 6} \right)\left( {1 - 3x} \right) + 3\left( {{x^3} - 6{x^2} + 6x - 6} \right)}}{{{{\left( {1 - 3x} \right)}^2}}}\\f'\left( x \right) = \frac{{ - 6{x^3} + 21{x^2} - 12x - 12}}{{{{\left( {1 - 3x} \right)}^2}}}\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{1}{2}\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\) BBT:
Dựa vào BBT ta thấy phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(m = - \frac{{17}}{4}\). Chọn A.