Cho phương trình: \(2{x^2} - 3x - 1 = 0\) có 2 nghiệm là \({x_1};{x_2}.\) Giá trị của biểu thức: \(A = \frac{{{x_1} - 1}}{{{x_2} + 1}} + \frac{{{x_2} - 1}}{{{x_1} + 1}}\) là:A.\(A = \frac{4}{5}\)B.\(A = \frac{5}{4}\)C.\(A = \frac{5}{8}\)D.\(A = \frac{8}{5}\)
Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + m + 1 = 0\) (\(x\) là ẩn). Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm giá trị của \(m\) để \({x_1}^2 + {x_2}^2 = 8.\)A.\(\left[ \begin{array}{l}m = - 3\,\,\\m = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)B.\(\left[ \begin{array}{l}m = - 3\,\,\\m = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)C.\(\left[ \begin{array}{l}m = 3\,\,\\m = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)D.\(\left[ \begin{array}{l}m = 3\,\,\\m = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Tốc độ của vật đạt cực đạiA.Khi vật qua vị trí cân bằngB.Khi vật qua vị trí biênC.Ở thời điểm t = 0D.Ở thời điểm \(t = \dfrac{T}{4}\)
Cho phương trình \({x^2} - 6x + m - 3 = 0\) (\(m\) là tham số). Tìm giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {x_2^2 - 5{x_2} + m - 4} \right) = 2.\)A.\(m = - 10\)B.\(m = 10\)C.\(m = 8\)D.\(m = 5\)
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?A.Chiến thắng Vạn Tường.B.Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966).C.Chiến thắng Ấp Bắc.D.Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966).
Cho phương trình:\({x^2} + ax + b + 2 = 0\) (a, b là tham số). Tìm các giá trị của tham số \(a,\,\,b\) để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn điều kiện:\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} - {x_2} = 4\\x_1^3 - x_2^3 = 28\end{array} \right..\) A.\(\left( {a;b} \right) = \left( {2; - 5} \right)\)B.\(\left( {a;b} \right) = \left( { - 2;\,\,5} \right)\)C.\(\left( {a;b} \right) = \left( { - 2; - 5} \right)\)D.\(\left( {a;b} \right) = \left( {2;\,\,\,5} \right)\)
Cho phương trình: \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = x_1^2 + x_2^2.\)A.\({A_{\min }} = 3\)B.\({A_{\min }} = 1\)C.\({A_{\min }} = 2\)D.\({A_{\min }} = 4\)
Cho phương trình \({x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} - 4m = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\) (với \(x\) là ẩn số). Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{3}{{{x_1}}} + {x_2} = \frac{3}{{{x_2}}} + {x_1}.\)A.\(\left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = 3\end{array} \right.\)B.\(\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 3\end{array} \right.\)C.\(\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 3\end{array} \right.\)D.\(\left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = - 3\end{array} \right.\)
Một vật nhỏ dao động điều hòa với li độ \(x = 10.\cos \left( {\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại làA.\(100{\rm{ }}cm/{s^2}\)B.\(100\pi {\rm{ }}cm/{s^2}\)C.\(10\pi {\rm{ }}cm/{s^2}\)D.\(10{\rm{ }}cm/{s^2}\)
Mắc một vôn kế nhiệt vào một đoạn mạch điện xoay chiều. Số chỉ của vôn kế mà ta nhìn thấy được cho biết giá trị của hiệu điện thếA.cực đạiB.hiệu dụngC.tức thờiD.trung bình
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến