Tìm tính chất của tam giác ABC, biết\(\left|\overrightarrow{CA}+\overrightarrow{CB}\right|=\left|\overrightarrow{CA}-\overrightarrow{CB}\right|\)
ta có : \(\left|\overrightarrow{CA}+\overrightarrow{CB}\right|=\left|2\overrightarrow{CH}\right|=2CH\) với \(H\) là chân đường cao kẻ từ \(C\)
ta có : \(\left|\overrightarrow{CA}-\overrightarrow{CB}\right|=\left|\overrightarrow{BA}\right|=AB\)
mà ta có : \(\left|\overrightarrow{CA}+\overrightarrow{CB}\right|=\left|\overrightarrow{CA}-\overrightarrow{CB}\right|\) \(\Rightarrow AB=2CH\)
\(\Rightarrow\Delta ABC\) là tam giác vuông tại \(C\) (tính chất đường trung tuyến)
vậy =======-..
cho ngũ giác ABCDE . Chứng minh :
a) vecto AB + vecto CD = vecto AE - vecto BC - vecto DE
b) vecto AB = vecto AC - vecto DC - vecto BE - vecto ED
a) \(\dfrac{5x-2}{2-2x}\)+\(\dfrac{2x-1}{2}\)=1-\(\dfrac{x^2+x-3}{1-x}\)
b)\(\dfrac{1-6x}{x-2}+\dfrac{9x+4}{x+2}\)=\(\dfrac{x\left(3x-1\right)+1}{\left(x-2\right).\left(x-2\right)}\)
c)1+\(\dfrac{x}{3-x}\)=\(\dfrac{3x}{\left(x+2\right).\left(x-3\right)}+\dfrac{2}{x+2}\)
giải hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=\dfrac{1}{x^2}\\3y+x=\dfrac{1}{y^2}\end{matrix}\right.\)
Chứng minh :
Vecto AB + vecto CD = vecto AD + vecto CB
giải hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x^3-8x=y^3+2y\\x^2-3y^2=6\end{matrix}\right.\)
cho f(x)=(x+2)(x+3)(x+4)(x+5)+1. Chứng minh rằng: f(x) luôn là số chính phương với mọi x ∈ Z
cho hình bình hành ABCD, tâm O. Chứng minh :
a) CO→ - OB→ = BA→
b) AB→- BC→ = DB→
c) DA→- DB→ + DC→ =0→
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ OXY cho tam giác ABC vuông tại A và nội tiếp đường tròn (C) x2+y2- 6 x - 2y + 5 = 0 Gọi H là hình chiếu của A lên BC đường tròn đường kính AH cắt AB ,AC lần lượt tại M ,N Tìm tọa độ điểm A và viết phương trình cạnh BC biết đường thẳng MN ;20 x- 10y - 9 = 0 và điểm H có tung độ lớn hơn hoành độ
Cho phương trình x2 + 2(m-1)x + 3m-3=0 (*), m là tham số. Tìm m để phương trình (*) có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn x12 + x22 >= 10
giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m
a. (m^2+2)x-2m=x-3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến