1. Tính oxi hoá: Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
a. Tác dụng với hidro
- Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac.
b. Tác dụng với kim loại
- Nhiệt độ thường, nitơ tác dụng với liti tạo thành liti nitrua
- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với Mg, tạo thành magie nitrua
2. Tính khử
- Khí nito thể hiện tính khử khi kết hợp cùng các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
- Ở nhiệt độ khoảng 3000ºC, Nitơ tác dụng với oxi tạo nitơ monoxit
- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit lại tác dụng với oxi có trong không khí, tạo thành nitơ đioxit đặc trưng với màu nâu đỏ.
– Một số oxit khác của nitơ gồm có N2O, N2O3, N2O5, nhưng không được điều chế trực tiếp từ oxi và nitơ.
3. Ở nhiệt độ thường N2 khá trơ về mặt hóa học.
4. Ở nhiệt độ cao N2 trở nên hoạt động.