Cho hàm số \(y=-{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2\) có đồ thị hàm số như hình vẽ bên.Tìm tập hợp S tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho phương trình \(-{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2=m\) có 3 nghiệm phân biệt.A.\(S=\varnothing \) B.\(S=\left[ -2;\,\,2 \right]\)C. \(S=\left( -2;\,\,1 \right)\) D. \(S=\left( -2;\,\,2 \right)\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=2a\). Gọi M là trung điểm của SC. Tính cosin của góc \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng (ABC).A.\(\cos \alpha =\frac{\sqrt{7}}{14}\) B.\(\cos \alpha =\frac{2\sqrt{7}}{7}\) C. \(\cos \alpha =\frac{\sqrt{5}}{7}\) D.\(\cos \alpha =\frac{\sqrt{21}}{7}\)
Với \(0A.\({{\log }_{a}}\left( {{\log }_{2}}\left( {{2}^{\frac{1}{a}}} \right) \right)\)B. \({{\log }_{a}}\left( \frac{1}{\log 10} \right)\)C. \({{\log }_{a}}\left( \frac{1}{\sqrt[4]{a}} \right)\)D. \({{\log }_{2}}\left( {{\log }_{\sqrt[4]{a}}}a \right)\)
Tìm cặp điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số \(y=\frac{x+2}{x+1}\) đối xứng nhau qua gốc tọa độ.A.\(\left( \sqrt{2},\sqrt{2} \right)\) và \(\left( -\sqrt{2},-\sqrt{2} \right)\) B.\(\left( \sqrt{3},-\sqrt{2} \right)\) và \(\left( -\sqrt{3},\sqrt{2} \right)\)C. \(\left( \sqrt{2},-\sqrt{2} \right)\) và \(\left( -\sqrt{2},\sqrt{2} \right)\) D.\(\left( 2;-2 \right)\) và \(\left( -2;2 \right)\)
Biết phương trình \(2{{\log }_{2}}x+3{{\log }_{x}}2=7\) có hai nghiệm thực \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}\). Tính giá trị của biểu thức \(T={{\left( {{x}_{1}} \right)}^{{{x}_{2}}}}\)A. T = 64 B. T = 32 C.T = 8 D.T = 16
Cho \(\left\{ {{u}_{n}} \right\}\) là cấp số cộng có công sai là d, \(\left\{ {{v}_{n}} \right\}\) là cấp số nhân có công bội là q và các khẳng định :I) \({{u}_{n}}=d+{{u}_{n-1}}\,\,\forall n\ge 2,n\in N\) II) \({{v}_{n}}={{q}^{n}}{{v}_{1}}\,\,\,\forall n\ge 2,n\in N\)III) \({{u}_{n}}=\frac{{{u}_{n-1}}+{{u}_{n+1}}}{2}\,\,\,\,\,\forall n\ge 2,n\in N\) IV) \({{v}_{n-1}}{{v}_{n}}=v_{n+1}^{2}\,\,\,\,\forall n\ge 2,n\in N\)V) \({{v}_{1}}+{{v}_{2}}+...+{{v}_{n}}=\frac{n\left( {{v}_{1}}+{{v}_{n}} \right)}{2}\,\,\,\forall n\ge 2,n\in N\)Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?A.4B.2C.3D.5
Tìm hệ số h của số hạng chứa x5 trong khai triển \({{\left( {{x}^{2}}+\frac{2}{x} \right)}^{7}}\)?A.h = 84B.h = 672 C.h = 560 D.h = 280
Ở điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X làA.saccarozơ. B. xenlulozơ. C.fructozơ. D.amilopectin.
Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 13,14 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X làA.31,11. B. 23,73. C.19,72. D.19,18.
Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?A.\({{u}_{n}}={{\left( -\frac{2}{3} \right)}^{n}}\) B. \({{u}_{n}}={{\left( \frac{6}{5} \right)}^{n}}\) C.\({{u}_{n}}=\frac{{{n}^{3}}-3n}{n+1}\) D. \({{u}_{n}}={{n}^{2}}-4n\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến