Đáp án:
Giải thích các bước giải:
*Tính chất hóa học của O2
Tác dụng với kim loại: Na, Al, Fe, Cu... (Không phản ứng với Ag, Au và Pt)
Tác dụng với phi kim: S, C, P
P + O2 = P2O5 (Điphotpho pentaoxit)
C + O2 = CO2 (Các bon đi oxit)
S + O2 = SO2 (Lưu huỳnh đi oxit)
Tác dụng với hợp chất: CH4
CH4 + O2 = CO2 + H2O
* Lưu ý:
- Khi viết PTHH biểu diễn tính chất của oxi phải ghi điều kiện phản ứng là có nhiệt độ (t0)
*Tính chất hóa học của H2
Tác dụng với oxi:
H2 + O2 = H2O
Tác dụng với oxit kim loại:
H2 + CuO -> Cu + H2O
H2: có tính khử
* Lưu ý:
- CO, Al có tính chất như H2
- Khi viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất của hidro phải ghi điều kiện phản ứng là có nhiệt độ (t0)
*Tính chất hóa học của H2O
Tác dụng với kim loại: K, Na, Li, Ca, Ba
Kim loại kiềm: Na, K, Li . . . và kim loại kiềm thổ: Ca, Ba . . . tan trong nước tạo thành dung dịch Bazơ.
Na + H2O = NaOH + H2 gây nổ và rất nguy hiểm.
Ba + H2O = Ba(OH)2 + H2 Tạo lượng nhiệt lớn, cẩn thận kẻo bị bỏng.
Tác dụng với oxit bazơ chủ yếu là oxit bazơ của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ
Na2O + H2O = NaOH
BaO + H2O = Ba(OH)2
Tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng
H2O + SO2 = H2SO4
H2O + P2O5 = H3PO4
H2O + NO2 + O2 = HNO3
* Lưu ý:
- Dung dịch axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Dung dịch bazơ: làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.