Câu I: Chọn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại.
1. C. coughed
Đáp án C phát âm là/t/, các đáp án còn lại phát âm là/d/
2. D. likes
Đáp án D phát âm là/s/, các đáp án còn lại phát âm là/z/
3. A. without
Đáp án A phát âm là/ð /, các đáp án còn lại phát âm là/θ/
4. A. great
Đáp án A phát âm là/eɪ /, các đáp án còn lại phát âm là/iː/
Câu II: Chọn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau.
1. C. was built
Passive voice(past simple)
2. A. advised
advise sb to do sth: khuyên ai làm gì
3. A. meet: gặp
4. A. a seven-room
Tính từ tạo bởi danh từ ghép có gạch nối, và không có “s”.
5.D. won't be
Câu điều kiện loại I: If+ S+V(present simple), S+ V( future simple)
6. C. were
S + wish(es) + (that) + S + V-ed
7. C. used to go
used to do sth: diễn tả hành động, thói quen trong quá khứ
8. A. Here you are
Here you are: Của bạn đây
It doesn’t matter: Nó không quan trọng
No, it isn’t :Không, nó không phải là như thế
Yes, please: vâng
9. D. did they
MĐ chính mang nghĩa phủ định với “nobody” và động từ “went”
=> Câu hỏi đuôi có trợ động từ QK dạng khẳng định “did”.
10. C. since
It is + khoảng thời gian + since + mệnh đề thì quá khứ.
11. D. raising
suggest V-ing: đề nghị làm gì
12. A. dormitory: kí túc xá
Câu III: Tìm một lỗi sai trong bốn phần gạch chân A, B, C hoặc D trong các câu sau đây.
1. C. careful(adj)->carefully(adv)
Động từ thường"did" nên phải dùng trạng từ
2. B. turn on-> turning on
Would/ Do you mid+ V-ing...?
3. B. looking up-> looking after
Sai nghĩa
look up: tra cứu
look after: chăm sóc
4. B. but=> X
Có "although" nên không còn but
Câu IV: Viết dạng đúng của các động từ trong ngoạc trong các câu sau.
1. was watching
When+ S+V-ed, S+ was/were+ V-ing: một việc đang diễn ra thì việc khác xen vào.
2. has lived
for + N – quãng thời gian:dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
3. is singing
Look!.......: dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
4. being invited(passive voice)
Hate+ V-ing