Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thu được kết quả như sau: A = 22%; G = 20%; T = 28%; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?A. ADN của người bệnh đang tiến hành nhân đôi. B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. C. ADN của người bệnh bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:1- Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.2- Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.3- Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.4- Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).5- Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.Có bao nhiêu phát biểu đúng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã đi truyền là mã bộ ba. C. Mã di truyền cổ tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Trên mạch thứ nhất của gen có 15% A, 25% T và tổng số G với X trên mạch thứ hai của gen bằng 840 nuclêôtit. Chiều dài của gen nói trên (được tính bằng namômet) làA. 489,6. B. 4896. C. 476. D. 4760.
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?A. 32. B. 30. C. 16. D. 8.
Một đoạn phân tử mARN có trình tự ribônuclêôtit như sau: 5’ AUGGXUXGXUUAXGAUAUAAUAGGAAG 3’. Giả sử có một ribônuclêôtit loại G được chèn vào giữa 2 ribônuclêôtit ở vị trí số 20 và 21 (tính theo chiều 5'-3' của đoạn mARN). Khi đoạn phân tử mARN này dịch mã thì chuỗi pôlipeptit có số axit amin làA. 7. B. 6. C. 8. D. 9.
Một phân tử mARN chỉ có hai loại nuclêôtit thì số loại bộ ba tối đa của phân tử đó làA. 6. B. 8. C. 9. D. 10.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?(1) Sau khi các mạch đơn mới được tổng hợp xong thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử ADN con.(2) Hai mạch đơn mới được tổng hợp xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con và 2 mạch của ADN mẹ xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con.(3) Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác.(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực hình thành một đơn vị nhân đôi, quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành nhiều đơn vị nhân đôi.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Mã bộ ba mở đầu trên mARN làA. AGU. B. AUG. C. UAG. D. UGA.
Gen mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào làA. gen khởi động. B. gen mã hoá. C. gen vận hành. D. gen cấu trúc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến