Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái

1.NST có cấu trúc điển hình ở kì nào của quá trình phân bào?Hãy mô tả cấu trúc đó?Chức năng của NST?

2.Sự đóng và duỗi xoắn diễn ra ở kì nào của quá trình phân chia tế bào?Tại sao sự đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì?

3.Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân ,thụ tinh?Thực chất của quá trình thụ tinh?

4.Trình bày diễn biến của NST trong nguyên phân và giảm phân

5.Sự giống và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân

6.Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực,phát sinh giao tử cái.Sự giống và khác nhau giữa 2 quá trình này

7.Giải thích tại sao tỉ lệ nam nữ luôn xấp xỉ 1:1.Nghiệm này đúng khi nào?

8.Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực cái ở vật nuôi?Điều đó có ý nghĩa như thế nào?

9.Di truyền liên kết là gì?Ý nghĩa?Sự giống và khác nhau giữa di truyền liên kết và di truyền phân li độc lập

Giúp mk nha,cần gấp lắm

Các câu hỏi liên quan

Nêu khái niệm, nguyên nhân và vai trò của thường biến và đột biến

Câu1 a. Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Trình bày phương pháp xác định tính trạng trội, lặn.
b. Một học sinh nhận xét: “F1 đồng tính thì P thuần chủng”. Theo em nhận xét này đã chính xác chưa? Giải thích?
Câu 2 (1,5 điểm)
a.
Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân?
b. Ở lúa nước 2n = 24 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì sau giảm phân I và kì cuối của giảm phân II.
Câu 3 (1,5 điểm)
a.
Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin có bị thay đổi qua các thế hệ tế bào không? Vì sao?
b. Một phân tử ADN có 4752 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại A = 18 % tổng số nuclêôtit của phân tử. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN đó.
Câu 4 (1,5 điểm).
a. Phân biệt đột biến với thường biến.
b. Những trường hợp đột biến nào phát sinh ở thế hệ bố mẹ trở thành thể đột biến ở thế hệ con?
Câu 5 (1,0 điểm)
Ở người, gen trội (M) quy định mắt thường, gen lặn (m) quy định mắt bị mù màu. Các gen này nằm trên NST X. Bố bị bệnh mù màu, mẹ bình thường. Họ sinh được người con có NST giới tính là XXY và bị bệnh mù màu.
a. Giải thích hiện tượng trên và xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình?
b. Nếu người bố giảm phân I bình thường, có sự rối loạn trong giảm phân II ở NST giới tính thì có thể tạo ra những loại giao tử nào?
Câu 6 (1,5 điểm)

Nghiên cứu về quan hệ dinh dưỡng trong một hệ sinh thái đồng cỏ đã thấy rằng: Số lượng của trâu bị khống chế bởi số lượng của sư tử, rận và ve bét sống bám trên da trâu, động vật nguyên sinh cư trú trong cơ thể rận và ve bét. Mối quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái trên có thể được biểu diễn bằng các chuỗi thức ăn nào? Quan hệ dinh dưỡng giữa rận và ve bét với trâu là mối quan hệ gì? Cho biết đặc điểm của mối quan hệ đó?
Câu 7 (1,5 điểm)
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng, người ta thu được hàng vạn hạt F1. Khi gieo các hạt này cho mọc thành cây thì có hàng vạn cây hoa đỏ và xuất hiện một cây hoa trắng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định. Hãy giải thích sự xuất hiện của cây hoa trắng ở F1?

Trình bày cấu trúc hóa học của phân tử ADN

Câu 1. a) trình bày cấu túc hóa học của phân tử ADN.

b) tại sao nói cấu trúc phân tử ADN chỉ có tính ổn định tương đối?

Câu 2. vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen kiểu hình và môi trường. hãy giải thích vai trò của các nhân tố nước, phần, cần, giống trong việc nâng cao năng suất cây trồng. để có năng suất cao cần chú ý tới nhân tố nào?tại sao?

Câu 3. xét một nhóm tế bào sinh giao tử mỗi tế bào xét một cặp gen Bb dài 5100Å nằm trên một cặp NST tương đồng. gen B có 1200 Ađênin, gen b có 1350 Ađênin.

a) tính số nucleotit mỗi loại trên mỗi gen.

b) tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi tế bào khi tế bào đang ở kì sau giảm phân 1 và kì sau giảm phân 2.

c) nếu có 1 tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen nói trên thì tế bào đó kết thúc giảm phân số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?

Câu 6. lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài , F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. cho F1 tạp giao với nhau , ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn; 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.

a) biện luận và viết sơ đồ lai từ P->F2.

b) phải chon ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để lai với ruồi F1 ở trên thu được tthees hệ có tỉ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài:1 ruồi thân xám, cánh ngắn.

biết mỗi tính trang do mỗi gen quy định.