Trộn đều hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt với lượng cacbon dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 2,8 lít CO2 (đktc) và 12 gam hỗn hợp 2 kim loại. Xác định công thức của oxit sắt, biết nCuO : n oxit sắt = 2 : 1
Đặt nCuO = 2a; nFexOy = a
2CuO + C —> 2Cu + CO2
2a…………………..2a……..a
2FexOy + yC —> 2xFe + yCO2
a………………………..ax…..0,5ay
nCO2 = a + 0,5ay = 0,125 (1)
m kim loại = 64.2a + 56ax = 12 (2)
(2) / (1) —> (56x + 128) / (0,5y + 1) = 96
—> x = 2 và y = 3
—> Fe2O3
Nhiệt phân hoàn toàn 22,5 gam muối M(NO3)2 thu được 10 gam oxit của kim loại M. Xác định kim loại M.
Từ các chất sau và các điều kiện cần thiết có đủ hãy viết các phương trình tạo ra Cl2: HCl, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, NaClO, CaOCl2, PbO2, NaCl bằng cách trộn trực tiếp 2 chất trong số các chất trên
Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 8a mol CO2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol KOH, thu được dung dịch X chứa ba chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
a, Công thức phân tử của este trong E là C8H8O2
b, Khối lượng muối có trong X là 4,29 gam
c, Tồn tại 3 cặp este trong E thỏa mãn
d, Khối lượng muối của axit caboxylic RCOOK trong X là 2,1 gam
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến