Đặt một điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 cos\left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu mạch điện AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, cuộn dây không thuần cảm (L,r) và tụ điện (C), với \(R = r\). Gọi N là điểm nằm giữa điện trở R và cuộn dây, M là điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Điện áp tức thời \({u_{AM}}\) và \({u_{NB}}\) vuông pha với nhau và có cùng một giá trị hiệu dụng là \(30\sqrt {10} V\). Giá trị của U làA.\(120V.\)B.\(120\sqrt 2 V.\)C.\(60\sqrt 2 V.\)D.\(60V.\)
Dung dịch có thể hòa tan được SiO2 làA.dd NaOH loãng.B.dd HNO3.C.dd H2SO4 đ,n.D.dd HF.
Bằng một đường dây truyền tải, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ có công suất không đổi được đưa đến một xưởng sản xuất. Nếu tại nhà máy điện, dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 5 thì tại nơi sử dụng sẽ cung cấp đủ điện năng cho 80 máy hoạt động. Nếu dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 10 thì tại nơi sử dụng cung cấp đủ điện năng cho 95 máy hoạt động. Nếu đặt xưởng sản xuất tại nhà máy điện thì cung cấp đủ điện năng số máy làA.105B.85C.100D.9
Dao động của một vật có khối lượng \(200g\) là tổng hợp của hai dao động điều hòa thành phần cùng tần số, cùng biên độ có li độ phụ thuộc thời gian được biểu diễn như hình vẽ. Biết \({t_2} - {t_1} = \dfrac{1}{3}s\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm có giá trị là:A.\(\dfrac{{6,4}}{3}mJ\)B.\(\dfrac{{0,64}}{3}mJ\)C.\(64J\)D.\(6,4mJ\)
Cho đoạn mạch AB gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm \(L = \dfrac{{0,6}}{\pi }H\), điện trở \(r > 10\Omega \), tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{3\pi }}F\) mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 cos100\pi t\left( V \right)\) (t tính bằng s) với \(U\) không đổi vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thì được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Tỉ số \(\dfrac{{{R_0}}}{r}\) có giá trị là:A.B.\(3.\)C.\(\dfrac{1}{4}.\)D.\(\dfrac{1}{3}.\)
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là vị trí cân bằng của một điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên đây có vị trí cân bằng cách A một khoảng 12 cm. Biết trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà tốc độ dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên đây làA.1,6 m/s. B.2,4 m/s. C.4,8 m/s. D.3,2 m/s.
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 100 cm, độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằngA.80 cm và 20 cm. B.84 cm và 16 cm.C.75 cm và 25 cm. D.96 cm và 4 cm.
Kim loại có số electron lớp ngoài cùng khác so với các kim loại còn lại trong dãy dưới đây làA.Na.B.Ca.C.Ba.D.Mg.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời hai đầu mạch AB (u) và hai đầu đoạn mạch AM (uAM ) theo thời gian t. Dòng điện trong đoạn mạch có cường độ hiệu dụng là 1 A. Giá trị L là A.\(\frac{{0,5}}{\pi }H\)B.\(\frac{{1,5}}{\pi }H\)C.\(\frac{{15}}{\pi }H\)D.\(\frac{2}{\pi }H\)
Chất vừa có khả năng tan trong dung dịch NaOH, vừa có khả năng tan trong dung dịch HCl làA.AlCl3.B.Na2CO3.C.Al.D.Fe.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến