Xếp các câu trả lời theo nồng độ giảm dần oxi từ cao đến thấp và chiều đi của máu: A.Máu rời phổi đi, không khí thở vào, đến các mô tế bào. B.Đến các mô tế bào, không khí thở vào, máu rời phổi đi.C.Không khí thở vào, máu rời phổi đi, đến các mô tế bào.D.Không khí thở vào, đến các mô tế bào, máu rời phổi đi.
Oxi khuếch tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm và tế bào không nhờ máu vận chuyển có ở A.con chim sẻ.B.con kiến.C.con giun đất.D.con cá voi.
Trong các đặc điểm sau về cơ quan hô hấp(1) diện tích bề mặt lớn (2) mỏng và luôn ẩm ướt(3) có rất nhiều mao mạch (4) có sắc tố hô hấp(5) có sự lưu thông khí(6) miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy một chiều từ miệng qua mang(7) cách sắp xếp của mao mạch trong mangNhững đặc điểm nào chỉ có ở cá xương? A.(6) và (7)B.(2) và (3)C.(1) và (4)D.(5) và (6)
Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào? A.Hô hấp qua bề mặt cơ thể. B.Hô hấp bằng hệ thống ống khí.C.Hô hấp bằng phổi.D.Hô hấp bằng mang.
Hô hấp ngoài là: A.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…B.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.C.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.D.Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật? A.Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO 2 dễ dàng khuếch tán qua.B.Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.C.Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.D.Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Côn trùng hô hấp A.bằng phổi.B.bằng hệ thống ống khí.C.qua bề mặt cơ thể.D.bằng mang.
Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A.Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn.B.Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. C. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. D.Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A.Phổi của động vật có vú. B.Phổi của bò sát.C.Da của giun đất. D.Phổi và da của ếch nhái.
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da. A.I, II.B.II, IV.C.II, III.D.I, IV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến