Cho \({z_1},{z_2}\) là 2 số phức bất kỳ, giá trị biểu thức: \(a = {{{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \over {{{\left| {{z_1} + {z_2}} \right|}^2} + {{\left| {{z_1} - {z_2}} \right|}^2}}}\) bằng?A.\(a = 2\)B.\(a = {1 \over 2}\)C.\(a = 1\)D.\(a = {3 \over 2}\)
Nguyên hàm \(\int {{{{{(x - 2)}^{10}}} \over {{{(x + 1)}^{12}}}}d{\rm{x}}} \) bằng?A.\( - {1 \over {11}}{({{x - 2} \over {x + 1}})^{11}} + C\)B.\({1 \over 3}{({{x - 2} \over {x + 1}})^{11}} + C\)C.\({1 \over {11}}{({{x - 2} \over {x + 1}})^{11}} + C\)D.\({1 \over {33}}{({{x - 2} \over {x + 1}})^{11}} + C\)
Nguyên hàm \(\int {{{\sin 4{\rm{x}}} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx + cosx}}}}d{\rm{x}}} \) bằng?A.\( - {{\sqrt 2 } \over 3}{\rm{cos}}\left( {{\rm{3x}} + {{3\pi } \over 4}} \right) - \sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {{\rm{x + }}{\pi \over 4}} \right) + C\)B.\( - {{\sqrt 2 } \over 3}{\rm{cos}}\left( {{\rm{3x}} + {{3\pi } \over 4}} \right) - \sqrt 2 {\rm{sin}}\left( {{\rm{x + }}{\pi \over 4}} \right) + C\)C.\( - {{\sqrt 2 } \over 3}{\rm{cos}}\left( {{\rm{3x}} + {{3\pi } \over 4}} \right) + \sqrt 2 {\rm{sin}}\left( {{\rm{x + }}{\pi \over 4}} \right) + C\)D.\( - {{\sqrt 2 } \over 3}{\rm{cos}}\left( {{\rm{3x}} + {{3\pi } \over 4}} \right) + \sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {{\rm{x + }}{\pi \over 4}} \right) + C\)
Nguyên hàm \(\int {{{d{\rm{x}}} \over {{\rm{2tanx + 1}}}}} \) bằng?A.\({x \over 5} + {2 \over 5}\ln \left| {2{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx + cosx}}} \right| + C\)B.\({{2x} \over 5} - {1 \over 5}\ln \left| {2{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx + cosx}}} \right| + C\)C.\({x \over 5} - {1 \over 5}\ln \left| {2{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx + cosx}}} \right| + C\)D.\({x \over 5} + {1 \over 5}\ln \left| {2{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx + cosx}}} \right| + C\)
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 4, độ dài đường sinh là 12. Tính diện tích xung quanh của hình trụ?A.\(48\pi \)B.\(128\pi \)C.\(192\pi \)D.\(96\pi \)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, cho vecto \(\overrightarrow {AO} = 3(\overrightarrow i + 4\overrightarrow j ) - 2\overrightarrow k + 5\overrightarrow j \) . Tìm tọa độ của điểm A?A.(3;5;-2)B.(-3;-17;2)C.(3;17;-2)D.(3;-2;5)
Cho số phức \(z = 1 + i\), môđun của số phức \({z_0} = {{2{\rm{z}} + {z^2}} \over {z\overline z + 2{\rm{z}}}}\) bằng?A.\(\sqrt 3 \)B.\(\sqrt 2 \)C.\(1+ \sqrt 2 \)D.1
Nghiệm của bất phương trình \({(\sqrt 5 + 2)^{x - 1}} \ge {(\sqrt 5 - 2)^{{{x - 1} \over {x + 1}}}}\) là:A.\( - 2 \le x < 1\) hoặc \(x \ge 1\)B.\( x \ge 1 \)C.\( -2<x<1 \)D.\( -3 \ge x<1\)
P: (Aa, Bb) x (Aa, bb). Có thể xác định quy luật liên kết gen khi F1 xuất hiện kết quả phân li kiểu hình nào?A.1 ( A-bb) : 2 ( A-B-) : 1 (aabb).B.3 (A-B-) : 3 (A-bb) : 1 (aaB-) : 1 (aabb).C.1 ( A-bb) : 2 ( A-B-) : 1 (aabb) hoặc 1 (A-B-) : 2 (A-bb) : 1 (aaB-).D.1 (A-B-) : 2 (A-bb) : 1 (aaB-) hay 1 (A-bb) : 2 (A-B-) : 1 (aaB-).
Cho 2 đường tròn \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) lần lượt trong 2 mặt phẳng phân biệt (P), (Q) và chúng có 2 điểm chung A, B. Hỏi có bao nhiêu mặt cầu có thể đi qua \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) ?A.Có đúng 2 mặt cầu phân biệt.B.Có duy nhất một mặt cầu.C.Có 2 hoặc 3 mặt cầu phân biệt tùy thuộc vào vị trí của (P), (Q).D.Không có mặt cầu nào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến