A.Đa thức M có bậc là 5.B.Đa thức M có bậc là 2.C.Tại \(x = - 1;y = 1\) thì \(M = -6\)D.Tại \(x = - 1;y = 1\) thì \(M = 6\)
A.\(I\) cách đều ba cạnh của tam giác.B.\(I\)là trọng tâm của tam giác.C.\(I\) cách đều ba đỉnh của tam giác.D.\(I\) là trực tâm của tam giác.
A.Trung tuyến \(AM\)và \(BN\) của tam giác \(ABC\) bằng nhau.B.\(\angle A < {90^o}\).C.\(AC > AB\).D.\(\angle A = \angle B\)
A.B.C.D.
A.undefined+ Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.+ \(x = a\)được gọi là nghiệm của \(P\left( x \right)\)nếu: \(P\left( a \right) = 0\)B.C.D.
A.a) \(P\left( x \right)\)có nghiệm \(x = - \frac{8}{5}\)B.a) \(P\left( x \right)\)có nghiệm \(x = \frac{8}{5}\)C.a) \(P\left( x \right)\)có nghiệm \(x = \frac{2}{5}\)D.a) \(P\left( x \right)\)có nghiệm \(x = \frac{1}{5}\)
A.g.c) (đpcm).\( \Rightarrow \angle AHP = \angle QCP = {90^o}\)(hai góc tương ứng)\( \Rightarrow QC \bot BC\)(đpcm).b) Theo (a) \(\Delta APH = \Delta QPC\)\( \Rightarrow QC = AH\)(hai cạnh tương ứng) (1)Mà \(\Delta AHC\)vuông tại H \( \Rightarrow AH < AC\)(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)Từ (1) và (2), suy ra \(QC < AC\)(đpcm).c) Xét \(\Delta AQC\)có \(QC < AC\)\( \Rightarrow \angle QAC < \angle AQC\)(3) (Mối quan hệ giữa cạnh- góc trong tam giác)Mặt khác \(\Delta APH = \Delta QPC \Rightarrow \angle HAP = \angle PQC = \angle AQC\) (4)Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \angle HAP < \angle QAC\) hay \(\angle HAP < \angle PAC\)(đpcm).d) Xét \(\Delta ABQ\)có \(BP\)là trung tuyến ứng với cạnh \(AQ\)Mà \(BH = 2HP\)(do \(H\) là trung điểm của \(BC\), \(P\)là trung điểm của \(HC\)) \( \Rightarrow H\)là trọng tâm \(\Delta ABQ\)(5)Lại có \(I\)là trung điểm của \(BQ\) \( \Rightarrow AI\)là trung tuyến ứng với cạnh \(BQ\) (6)Từ (5), (6) \( \Rightarrow H \in AI\)\( \Rightarrow A,H,I\)thẳng hàng (đpcm)B.C.D.
A.\(a = 1\)B.\(a = - 6\)C.\(a = - 3\).D.\(a = 1\) hoặc \(a = - 6\).
A.Glucocozơ.B.Fructozơ.C.Xenlulozơ.D.Saccarozơ.
A.Al3+.B.Cu2+.C.Ag+.D.Fe3+.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến