1. Tuan had these flowers…bought…three days ago.
=> cấu trúc: have sth done (by somebody) = have sb do sth
=> Tuấn có những bông hoa này được mua 3 ngày trước
2. My village is well- known for its...impressive...mountainous scenery.
=> Làng tôi nổi tiếng với khung cảnh đồi núi ấn tượng
=> Ở đây không dùng trạng từ để bổ ngữ cho tính từ như bình thường bạn nhé. Vì impressive ở đây bổ ngữ cho danh từ scenery nhaa.