1, paying
→ Remember + Ving: nhớ đã làm gì
2, had seen
→ already là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Do ngữ cảnh này là quá khứ nên dùng quá khứ hoàn thành
3. was following
→ Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (yesterday)
4, is named
→ Insist that + S + V: khăng khăng rằng ...
5, Having spended
→ Câu rút gọn của thì hiện tại hoàn thành