Ứng với công thức C2HxOy (M < 62 đvC) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có khả năng tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) tạo kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Các chất X (MX < 62) thỏa mãn:
CH≡CH
CH3CHO
(CHO)2
HO-CH2-CHO
HCOOCH3
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Cho các phản ứng hoá học sau: (1) CaSO3 + HCl → CaCl2 + SO2 + H2O (2) CuO + CO → Cu + CO2 (3) C + Fe3O4 → Fe + CO2 (4) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Số phản ứng thoả mãn thí nghiệm trên là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Cho 5,12 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 1M và CuCl2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và rắn Y gồm hai kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc) và còn lại 3,84 gam kim loại không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 73,36. B. 78,60. C. 75,36. D. 77,52.
Clo hóa ankan A thu được sản phẩm thế (có chứa 4 nguyên tử clo trong phân tử). Xác định %Cl theo khối lượng trong X? Biết khi trộn A với CO thu được hỗn hợp Y có dY/kk = 0,8 và Mkk = 29
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 1,25 mol O2, thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X cần dùng tối đa dung dịch chứa 12,4 gam NaOH, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối natri phenolat). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 37,99%. B. 36,71%. C. 39,69%. D. 35,14%.
Hòa tan hoàn toàn 28,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa các muối của kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 81,84 gam kết tủa. Nếu cho 28,32 gam X vào nước dư, khuấy đều, kết thúc phản ứng còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,84. B. 10,08. C. 6,72. D. 8,96.
Hãy trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch riêng biệt : NaCl, Na2CO3, NaBr, NaNO3, Na2SO4, Na2SiO3, NaI, Na3PO4
Hỗn hợp X gồm triolein và hai peptit mạch hở, tổng số nguyên tử cacbon trong hai phân tử peptit là 16. Đốt cháy hoàn toàn 33,36 gam X cần dùng 1,73 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng 33,36 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 15,6 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 45,16 gam hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. 18,1%. B. 24,6%. C. 27,2%. D. 16,4%.
Ancol đơn chức no mạch hở có tỉ khối hơi so với hidro bằng 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 180ºC thấy tạo thành 1 anken có nhánh duy nhất. X là:
A. propan-2-ol B. but-2-ol
C. butan-1-ol D. 2-metylpropanol
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có oxi. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối với Heli là 6,5.
a/Tính phần trăm thể tích mỗi chất trong Z.
b/Cho Y tác dụng hết với 5,5 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng hết với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 5,825 gam kết tủa. Tính m, V.
Cho 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít (đktc) của hỗn hợp khí X này là 13 gam. Vậy A và B là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến