Ở lúa, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1; A2a2; A3a3) quy định. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm, chiều cao cây thấp nhất 30cm. Quy luật di truyền chi phối tính trạng kích thước thân ở lúa làA. tác động bổ sung. B. tác động át chế. C. tác động cộng gộp. D. tác động bổ sung và tác động cộng gộp.
Đem giao phối giữa P đều thuần chủng cây có quả trắng với cây có quả vàng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 có 1440 cây quả trắng : 357 cây quả vàng : 121 cây quả xanh.Nếu gen át chế là B, F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 397 quả trắng : 298 quả vàng : 102 quả xanh. Kiểu gen hợp lí của P làA. AaBb x aaBb. B. AaBb x Aabb. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb.
Lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về các gen tương phản thu được F1 đồng loạt quả tròn. Cho F1 lai với cá thể khác thu được F2 xuất hiện 699 cây quả dài : 546 cây quả tròn.Kiểu gen của cá thể đem lai với F1 là:A. Aabb (nếu gen át chế là B). B. aaBb (nếu gen át chế là A). C. Aabb và aaBb. D. Aabb (nếu gen át chế là B) và aaBb (nếu gen át chế là A).
Ở loài ngô, khi giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng là ngô có râu và ngô không râu, đời F2 xuất hiện 3507 ngô có râu, 234 ngô không râu.Kiểu gen của P có đặc điểm nào để thế hệ sau xuất hiện toàn ngô không râu?A. Mỗi bên bố mẹ mang ít nhất 1 cặp alen đồng hợp lặn. B. Một trong hai bên bố mẹ đồng hợp lặn về hai cặp gen. C. Cả hai bên bố mẹ đều không mang cặp gen đồng hợp trội. D. Cả hai bên bố mẹ đều đồng hợp lặn về hai cặp gen.
Ở loài ngô, khi giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng là ngô có râu và ngô không râu, đời F2 xuất hiện 3507 ngô có râu, 234 ngô không râu. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?I.Tính trạng được di truyền theo quy luật phân li.II. Tính trạng được di truyền theo quy luật tác động át chế.III. Tính trạng do hai cặp gen khác lôcut quy định, hai cặp gen này phân li độc lập, tổ hợp tự do với nhau.IV. Tính trạng do hai cặp gen không alen quy định, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.V. Tính trạng xuất hiện là kết quả của tác động cộng gộp.Phương án đúng làA. I, III, V. B. II, IV. C. III, V. D. IV, V.
Các quần thể ưu thế của quần xã thực vật cạn làA. thực vật thân gỗ, có hoa. B. thực vật thân bò, có hoa. C. thực vật hạt trần. D. thực vật bậc thấp.
Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?(1) Mật độ cá thể(2) Loài ưu thế(3) Loài đặc trưng(4) Nhóm tuổi(5) Phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng.A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Trong quần xã rừng U Minh, cây tràm được coi là loàiA. ưu thế. B. đặc trưng. C. tiên phong. D. ổn định.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài?(1) Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.(2) Một loài cây mọc thành đám, rề liền nhau.(3) Vi khuẩn phân hủy xenlulozơ sống trong ruột già ở người.(4) Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.(5) Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.(6) Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.(7) Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển.A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã có ý nghĩaA. dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học. B. làm tăng mối quan hệ giữa các loài. C. phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học. D. làm giảm mối quan hệ giữa các loài.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến