Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai tròA. làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra. B. làm ổn định nhiệt của cơ thể. C. làm giảm nhiệt độ cơ thể. D. làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Các axit amin khác nhau bởi A. nhóm amin (-NH2). B. nhóm amin (-NH2), nhóm cacboxyl (-COOH). C. gốc R. D. gốc R, nhóm amin (-NH2).
Đường lactôzơ có nhiều trongA. mía. B. sữa. C. mạch nha. D. tinh bột.
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ởA. màng tế bào. B. chất nguyên sinh. C. nhân tế bào. D. nhiễm sắc thể.
Khi phân giải một phân tử đường saccarôzơ có thể thu được hai loại đường làA. mantôzơ và glucôzơ. B. glucôzơ và galactôzơ. C. fructôzơ và glucôzơ. D. đêôxiribôzơ và galactôzơ.
Prôtêin khi tan trong nước sẽA. tạo thành các axit amin. B. phá huỷ các liên kết peptit. C. tạo thành các dung dịch keo. D. giải phóng năng lượng.
Đường đa như: tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân làA. saccarôzơ. B. fructôzơ. C. glucôzơ. D. galactôzơ.
Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%. Số liên kết hiđro của gen làA. 1500. B. 3000. C. 3900. D. 4500.
Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu. Số lượng từng loại nu ở mỗi mạch của gen làA. A1 = T2 = 1200, T1 = A2 = 900, G1 = X2 = 600, X1 = G2 = 300. B. A1 = T2 = 900, T1 = A2 = 1200, G1 = X2 = 600, X1 = G2 = 300. C. A1 = T2 = 1200, T1 = A2 = 900, G1 = G2 = 600, X1 = X2 = 300. D. A1 = A2 = 1200, T1 = T2 = 900, G1 = G2 = 600, X1 = G2 = 300.
Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúcA. hoá học của các đại phân tử. B. không gian của các đại phân tử. C. prôtêin. D. màng tế bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến