Ảnh của điểm sáng được đặt như hình là:A.B.C.D.
Cho \(\int\limits_0^1 {\dfrac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}}{\rm{d}}x} = a + b\ln 2\) với \(a,b\) là các số hữu tỷ. Giá trị của \(16a + b\) làA.17.B.10.C.\( - 8\).D.\( - 5\).
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm dược 100 gam kết tủa. Giá trị của m làA.550B.810C.750D.650
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\), \(AB = BC = a,AD = 2a,SA = a\) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) bằngA.\(\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\).B.\(\dfrac{{a\sqrt 5 }}{5}\).C.\(\dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}\).D.\(\dfrac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho đường thẳng \(d:\,\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 1}}\) và điểm \(A\left( {5;0;1} \right)\). Điểm đối xứng của \(A\) qua đường thẳng \(d\) có tọa độ làA.\(\left( {1;1;1} \right)\).B.\(\left( { - 5;5;3} \right)\).C.\(\left( {4; - 1;0} \right)\).D.\(\left( {3; - 2; - 1} \right)\).
Xét các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(\left( {z + 1 - i} \right)\left( {\overline z - i} \right)\) là số thực. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn hình học của \(z\) là một đường thẳng. Hệ số góc của đường thẳng đó làA.\( - 1\).B.\(1\).C.\( - 2\).D.\(2\).
Hàm số \(f\left( x \right) = {3^{{x^2} - 3x + 1}}\) có đạo hàm làA.\(f'\left( x \right) = \left( {2x - 3} \right){3^{{x^2} - 3x + 1}}.\ln 3\).B.\(f'\left( x \right) = {{\left( {2x - 3} \right){3^{{x^2} - 3x + 1}}} \over {\ln 3}}\)C.\(f'\left( x \right) = \left( {2x - 3} \right){3^{{x^2} - 3x + 1}}\).D.\(f'\left( x \right) = \dfrac{{{3^{{x^2} - 3x + 1}}}}{{\ln 3}}\).
Cho tứ diện đều \(ABCD\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {DBC} \right)\) có cosin bằngA.\(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\).B.\(\dfrac{1}{2}\).C.\(\dfrac{1}{3}\).D.\(\dfrac{2}{5}\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như sau:Bất phương trình \(f\left( x \right) > {x^2} - 2x + m\) đúng với mọi \(x \in \left( {1;2} \right)\) khi và chỉ khiA.\(m \le f\left( 2 \right)\).B.\(m < f\left( 1 \right) - 1\).C.\(m \ge f\left( 2 \right) - 1\).D.\(m \ge f\left( 1 \right) + 1\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) gọi \(\left( P \right):ax + by + cz - 3 = 0\) (với \(a\), \(b\), \(c\) là các số nguyên không đồng thời bằng 0) là phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm \(M\left( {0; - 1;2} \right)\), \(N\left( { - 1;1;3} \right)\) và không đi qua điểm \(H\left( {0;0;2} \right)\). Biết rằng khoảng cách từ \(H\left( {0;0;2} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) đạt giá trị lớn nhất. Tổng \(T = a - 2b + 3c + 12\) bằngA.\( - 16\).B.\(8\).C.\(12\).D.\(16\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến