Nguyên nhân xuất hiện thường biến làA. tác động trực tiếp của các tác nhân lý, hoá học. B. rối loạn phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể. C. rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào. D. tác động trực tiếp của điều kiện môi trường.
Tính trạng chất lượng là những tính trạngA. có thể cân, đong, đo, đếm được. B. những tính trạng về hình thái, năng suất. C. không thể cân, đong, đo đếm được. D. thường là những tính trạng đa gen.
Muốn xác định một tính trạng được di truyền nhân hay di truyền qua tế bào chất người ta sử dụng phép laiA. Phân tích. B. Trở lại. C. Thuận nghịch. D. Tương đương.
Khi nghiên cứu các tính trạng số lượng và chất lượng của sữa bò, người ta thấy prôtêin trong sữa bò là một tính trạng có hệ số di truyền cao. Nhận định đúng về tính trạng tỉ lệ prôtêin trong sữa bò làA. tính trạng đó không phụ thuộc vào điều kiện nuôi dưỡng. B. tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, chịu ảnh hưởng ít của điều kiện nuôi dưỡng. C. tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện nuôi dưỡng, chịu ảnh hưởng ít của kiểu gen. D. mức độ phụ thuộc của tính trạng đó vào điều kiện nuôi dưỡng và kiểu gen là như nhau.
Tính đến 2006, nước ta có bao nhiêu đô thị?A. 689. B. 648. C. 486. D. 468.
Nguyên nhân thường biến làA. sự biến đổi trong kiểu gen của cơ thể. B. do đặc trưng trao đổi chất của mỗi cá thể. C. do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường. D. có thể phản ứng quá mức với môi trường.
Giới hạn năng suất của giống được qui định bởiA. điều kiện thời tiết. B. chế độ dinh dưỡng. C. kiểu gen. D. kĩ thuật canh tác.
** Đặt vào một hiệu điện thế không đổi U = 2.104 (V) giữa hai cực của một ống Rơnghen. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra khỏi catốt.Tần số cực đại của tia Rơnghen trong thí nghiệm này làA. fmax = 4,83.1019 (Hz). B. fmax = 3,84.1018 (Hz). C. fmax = 3,84.1019 (Hz). D. fmax = 4,83.1018 (Hz).
Dung dịch của một chất hữu cơ hấp thụ ánh sáng có bước sóng λ = 0,45 (μm) và phát ra ánh sáng có bước sóng λ' = 0,50 (μm). Người ta gọi hiệu suất phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ trong cùng thời gian. Chọn kết luận đúng:A. Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch hữu cơ là 75% thì có 67,5% số phôtôn hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang. B. Hiệu suất của quá trình hấp thụ và phát quang là 90%. C. Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch hữu cơ là 75% thì có 75% số phôtôn đã hấp thụ gây ra sự phát quang. D. Hiệu suất của quá trình hấp thụ và phát quang là 1,1.
Cường độ chùm sáng tương đối được xác định bằng:A. B. C. D. eαd.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến