Kiểu gen của cá thể đực AaBbDdXY số cách sắp xếp NST kép ở kì giữa giảm phân 1 làA. 8. B. 16. C. 6. D. 4.
Phần lớn các tế bào sinh dưỡng của thực vật bậc cao và động vật đều có chu kì tế bào gồmA. 4 pha G1, S, G2, M và nguyên phân. B. 3 pha S, G2, M và nguyên phân. C. 2 pha G1, G2, và nguyên phân. D. 4 pha G1, S, G2, M.
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ởA. tế bào vi khuẩn. B. tế bào động vật. C. tế bào thực vật. D. tế bào người.
Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con làA. 7 NST kép. B. 7 NST đơn. C. 14 NST kép. D. 14 NST đơn.
Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo đoạn NST tương đồng, dẫn đến sự hoán vị các gen tương ứng và tạo ra tái tổ hợp các gen không alen là cơ chếA. tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST. B. tạo ra nhiều loại giao tử giống nhau về tổ hợp NST. C. tạo ra các loại giao tử khác nhau về tổ hợp gen. D. tạo ra các loại giao tử giống nhau về tổ hợp gen.
Sự gia tăng chất tế bào, tích tụ các chất giàu năng lượng khác nhau, chuẩn bị tăng gấp đôi các cấu trúc di truyền xảy ra ở phaA. S. B. M. C. G1. D. G2.
Một tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường. Xét 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu là AaBb. Kí hiệu của 2 cặp NST tương đồng này tại thời điểm kì đầu lần phân bào 1 của giảm phân làA. AaBb. B. AAaaBBbb. C. AABB và aabb. D. AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
Đường pentôzơ bao gồm một số loại nhưA. ribôzơ, đêôxiribôzơ. B. ribôzơ, đêôxiribôzơ, glucôzơ. C. glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. D. fructôzơ, galactôzơ, ribôzơ.
Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì A. cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống. B. chúng có tính phân cực. C. có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau. D. chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến