Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho ankin C3H4 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường trung tính ở nhiệt độ phòng và môi trường axit (H2SO4) có đun nóng biết sản phẩm có muối hữu cơ hoặc có axit hữu cơ và CO2
Trong môi trường axit:
5CH≡C-CH3 + 8KMnO4 + 12H2SO4 —> 5CH3COOH + 5CO2 + 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O
Môi trường trung tính:
6CH≡C-CH3 + 16KMnO4 —> 6CH3COOK + CO2 + 5K2CO3 + 16MnO2 + 5H2O
Hỗn hợp A gồm chất X có công thức C2H2O4 và R(COOH)x (Y) Cho 0,3 mol A tác dụng NaHCO3 tạo 11,2 lít CO2 Đốt 0,3 mol A cần 0,75 mol O2 tạo 0,7 mol H2O và 1 mol CO2 Viết Công thức cấu tạo của X và Y. Biết Y mạch thẳng chỉ chứa nhóm chức có nguyên tử H. Khi cho Y tác dụng với na thì nY(phản ứng) = nH2
X là hỗn hợp C4H8 và O2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn hợp Z. Tỉ lệ khối của Z so với hidro là
A. 18 B. 19 C. 20 D. 21
Cho sơ đồ gồm hai phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện thường: X → NaOH → Na2CO3. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X trong sơ đồ:
A. Na. B. Na2O. C. NaNO3. D. Na2SO4.
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% và hiệu suất điều chế H2SO4 là 90% thì lượng quặng pirit cần dùng là:
A. 69,44 tấn. B. 68,44 tấn.
C. 67,44 tấn. D. 70,44 tấn.
Trộn 5,6 gam bột Fe với 2,4 gam S rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp X còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
Khi cho 2,4,4-trimetylpent-2-en tác dụng với H2O (H+) thì thu được sản phẩm chính là:
A. 2,2,4-trimetylpentan-3-ol
B. 2,2,4-trimetylpentan-4-ol
C. 2,4,4-trimetylpentan-3-ol.
D. 2,4,4-trimetylpentan-2-ol
-HCl+Al(OH)3—->AlCl3+H2O
-Al+CuSO4-—->Al2(SO4)3+Cu
Axit cacboxylic no, mạch hở chứa n nguyên tử cacbon và a nhóm -COOH. Để trung hòa 26 gam axit cần 8ml dung dịch NaOH 20%( d = 1,25g/ml). Biểu thức liên hệ giữa n và a là:
A. 7a=14n-1
B. 11a=7n+1
C. 4a=7n+1
D. 2a=7n
Hợp chất hữu cơ X no có công thức là C7HyO6Nt (y < 17) . Cho X tác dụng với NaOH thu được ancol etylic, amin Z và hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có một muối của axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc và một muối của alpha amino axit. Cho các phát biểu sau: (1) X có 14 nguyên tử H (2) Z tạo khói trắng khi để cạnh HCl đặc (3) alpha amino axit cấu tạo nên X có tên bán hệ thống là 2-aminoaxetic (4) X có 2 đồng phân cấu tạo (5) X tác dụng với H2O thì lượng nước tạo thành theo tỉ lệ nX:nH2O = 1:1 (6) Axit cacboxylic cấu tạo nên X là thành phần chủ yếu của giấm ăn Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hòa tan hoàn toàn 84,25 gam hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2, KCl, ZnCl2 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng dòng điện có cường độ không đổi I = 8(A) trong thời gian 9650 (s) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 43,1 gam so với dung dịch X. Cho Mg dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Z gồm 2 kim loại có khối lượng giảm 1,79 gam so với ban đầu và không thấy có khí thoát ra. Nếu nhiệt phân hoàn toàn A thì sau phản ứng khối lượng rắn giảm m gam. Hãy chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
A. Phần trăm khối lượng ZnCl2 trong A lớn hơn 25%.
B. Trong A số mol của KCl lớn hơn số mol của ZnCl2. C. Giá trị của m xấp xỉ 16,2 gam D. Trong quá trình điện phân, nước đã bị điện phân ở cả hai điện cực.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến